File Quyết định 33 2025 QĐ UBND mức nộp tiền bổ sung diện tích đất trồng lúa tỉnh Lâm Đồng
Nội dung chính
File Quyết định 33 2025 QĐ UBND mức nộp tiền bổ sung diện tích đất trồng lúa tỉnh Lâm Đồng
Ngày 12 tháng 6 năm 2025, UBND tỉnh Lâm Đồng đã ban hành Quyết định 33/2025/QĐ-UBND tỉnh Lâm Đồng quy định mức nộp tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
>>> Tải File Quyết định 33 2025 QĐ UBND mức nộp tiền bổ sung diện tích đất trồng lúa tỉnh Lâm Đồng: Tải về
Quyết định 33/2025/QĐ-UBND tỉnh Lâm Đồng quy định mức nộp tiền đối với người được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa phải nộp một khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa, trừ các công trình, dự án sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về xây dựng.
Theo đó, tại Điều 2 Quyết định 33/2025/QĐ-UBND tỉnh Lâm Đồng có quy định về đối tượng áp dụng như sau:
- Cơ quan nhà nước thực hiện việc quản lý, thu, nộp tiền để bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa.
- Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa.
- Các tổ chức, cá nhân khác liên quan.
Bên cạnh đó, mức nộp tiền bổ sung diện tích đất trồng lúa tỉnh Lâm Đồng được quy định tại Điều 3 Quyết định 33/2025/QĐ-UBND tỉnh Lâm Đồng như sau:
Mức nộp = Diện tích đất chuyên trồng lúa phải chuyển sang mục đích phi nông nghiệp x Giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất đã được cấp có thẩm quyền ban hành tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất x 60%
File Quyết định 33 2025 QĐ UBND mức nộp tiền bổ sung diện tích đất trồng lúa tỉnh Lâm Đồng (Hình từ Internet)
Đất trồng lúa thuộc nhóm đất gì?
Đất trồng lúa thuộc nhóm đất gì? được căn cứ tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 như sau:
Điều 9. Phân loại đất
1. Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.
2. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
d) Đất nuôi trồng thủy sản;
đ) Đất chăn nuôi tập trung;
e) Đất làm muối;
g) Đất nông nghiệp khác.
3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;
đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;
g) Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng);
h) Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;
i) Đất có mặt nước chuyên dùng;
k) Đất phi nông nghiệp khác.
4. Nhóm đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng và chưa giao, chưa cho thuê.
5. Chính phủ quy định chi tiết các loại đất tại Điều này.
Theo đó, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.
Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất được quy định tại khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024, trong đó có bao gồm đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác.
Như vậy, đất trồng lúa đất trồng cây hằng năm thuộc nhóm đất nông nghiệp.
Quyết định 33/2025/QĐ-UBND tỉnh Lâm Đồng có hiệu lực từ ngày 25 tháng 6 năm 2025.