File Nghị định 143 2025 NĐ CP phân quyền phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo

File Nghị định 143 2025 NĐ CP phân quyền phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo? Thủ tục công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục sau sáp nhập?

Nội dung chính

File Nghị định 143 2025 NĐ CP phân quyền phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Ngày 12 tháng 6 năm 2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 143/2025/NĐ-CP quy định về phần quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

>>> Tải File Nghị định 143 2025 NĐ CP phân quyền phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Tải về

Theo đó, tại Điều 4 Nghị định 143/2025/NĐ-CP có quy định về phân quyền công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ như sau:

- Thẩm quyền công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục mức độ 1 và mức độ 2, xóa mù chữ mức độ 1 đối với tỉnh quy định tại Điều 25 Nghị định 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về phỗ cập giáo dục, xóa mù chữ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.

- Thẩm quyền công nhận tỉnh đạt chuần phổ cập giáo dục mức độ 3, xóa mù chữ mức độ 2 đối với tỉnh quy định tại Điều 25 Nghị định 20/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện.

- Trình tự, thủ tục thực hiện công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù theo quy định tại Điều 1 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Nghị định 143/2025/NĐ-CP.

File Nghị định 143 2025 NĐ CP phân quyền phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo

File Nghị định 143 2025 NĐ CP phân quyền phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Hình từ Internet)

Thủ tục công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ theo Nghị định 143/2025/NĐ-CP thế nào?

Căn cứ tại Điều 1 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 143/2025/NĐ-CP quy định về thủ tục công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ như sau:

(1) Hồ sơ đề nghị công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

- Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ kèm theo các biểu thống kê.

- Biên bản kiểm tra phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ của tỉnh đối với xã trên địa bàn tỉnh.

- Quyết định công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh.

(2) Thời điểm báo cáo số liệu thống kê phổ cập giáo dục, xóa mù chữ hằng năm của tỉnh là ngày 10 tháng 10.

(3) Trình tự thực hiện

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thành việc tự kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ theo các quy định hiện hành trước ngày 30 tháng 12 hằng năm.

- Trong trường hợp đạt chuẩn phổ cập giáo dục mức độ 1 hoặc mức độ 2 hoặc xóa mù chữ mức độ 1 thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố việc đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và gửi báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, theo dõi.

- Trong trường hợp đạt chuẩn phổ cập giáo dục mức độ 3, xóa mù chữ mức độ 2, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 143/2025/NĐ-CP và đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế kết quả thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

Trong trường hợp đủ tiêu chuẩn, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục mức độ 3, xóa mù chữ mức độ 2.

Trong trường hợp chựa đạt, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản cho Uy ban nhân dân cấp tỉnh và nêu rõ lý do.

Thủ tục phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài sau sáp nhập như thế nào?

Thủ tục phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài sau sáp nhập được quy định tại Điều 4 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 143/2025/NĐ-CP như sau:

(1) Hồ sơ liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài gồm:

- Đơn đề nghị phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài theo Mẫu số 03 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 143/2025/NĐ-CP;

- Thỏa thuận hoặc hợp đồng giữa cơ sở tổ chức thi tại Việt Nam và cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ nước ngoài;

- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của các bên liên kết;

- Đề án tổ chức thi để cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 143/2025/NĐ-CP, trong đó có thông tin về giá trị và phạm vi sử dụng của chứng chỉ ngoại ngữ nước ngoài, minh chứng về bảo đảm chất lượng của việc tổ chức thi, địa điểm tổ chức thi, cách thức tổ chức, trách nhiệm của các bên, lệ phí thi và các loại phí, cơ chế thu chi và quản lý tài chính, quyền hạn và trách nhiệm người tham dự thi và các nội dung liên quan khác.

(3) Thủ tục phê duyệt:

- Các bên liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh (Sở Giáo dục và Đào tạo);

- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hỗ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc thư điện tử cho các bên đề nghị liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài;

- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định; nếu đủ điều kiện thì Sở Giáo dục và Đào tạo trình Chủ tịch Uy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định;

Nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua cống dịch vụ công trực tuyến cho các bên liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài, trong đó nêu rõ lý do.

Nghị định 143/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025, hết hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2027 trừ các trường hợp tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 143/2025/NĐ-CP.

Chuyên viên pháp lý Trần Thị Mộng Nhi
saved-content
unsaved-content
88