Dự án đường sắt là gì? Phân chia dự án đường sắt như thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Dự án đường sắt là gì? Phân chia dự án đường sắt như thế nào? Thẩm quyền quy định quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Dự án đường sắt là gì? Phân chia dự án đường sắt như thế nào?

    Dự án đường sắt là gì? được quy định tại khoản 8 Điều 3 Luật Đường sắt 2025 như sau:

    Điều 3. Giải thích từ ngữ
    Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    [...]
    5. Công trình công nghiệp đường sắt là công trình được xây dựng phục vụ cho các hoạt động sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, hoán cải phương tiện giao thông đường sắt; sản xuất linh kiện, phụ tùng, vật tư, thiết bị chuyên dùng cho đường sắt.
    6. Phát triển đô thị theo định hướng giao thông công cộng (Transit-Oriented Development, gọi tắt là TOD) là giải pháp quy hoạch, đầu tư cải tạo, chỉnh trang và phát triển đô thị, lấy điểm kết nối giao thông đường sắt làm điểm tập trung dân cư, kinh doanh dịch vụ thương mại, văn phòng.
    7. Dự án đường sắt địa phương theo mô hình TOD là dự án đầu tư được lập cho toàn tuyến hoặc một phần tuyến đường sắt địa phương kết hợp với đầu tư phát triển đô thị trong khu vực TOD.
    8. Dự án đường sắt là dự án đầu tư đường sắt quốc gia, đường sắt địa phương hoặc dự án đường sắt địa phương theo mô hình TOD.
    [...]

    Theo đó, dự án đường sắt là dự án đầu tư đường sắt quốc gia, đường sắt địa phương hoặc dự án đường sắt địa phương theo mô hình TOD.

    Đồng thời, tại Điều 23 Luật Đường sắt 2025 có quy định về phân chia dự án đường sắt như thế nào? như sau:

    - Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án đường sắt được quyết định phân chia dự án thành các dự án thành phần, dự án thành phần độc lập, tiểu dự án trong đó có dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng, dự án thành phần được quản lý như dự án độc lập.

    - Việc phân chia dự án thành phần không phải đáp ứng yêu cầu về vận hành độc lập như quy định của pháp luật về xây dựng.

    Trên đây là quy định về dự án đường sắt là gì? Phân chia dự án đường sắt như thế nào?

    Dự án đường sắt là gì? Phân chia dự án đường sắt như thế nào?

    Dự án đường sắt là gì? Phân chia dự án đường sắt như thế nào? (Hình từ Internet)

    Thẩm quyền quy định quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt được quy định như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 41 Luật Đường sắt 2025 có quy định về thẩm quyền quy định quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt được quy định như thế nào? như sau:

    Điều 41. Quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt
    1. Kết cấu hạ tầng đường sắt đưa vào khai thác phải được quản lý, bảo trì.
    2. Trách nhiệm tổ chức quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt:
    a) Cơ quan thực hiện chức năng của đại diện chủ sở hữu tài sản quy định tại khoản 2 Điều 40 của Luật này có trách nhiệm tổ chức quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, đường sắt địa phương do Nhà nước đầu tư;
    b) Tổ chức được giao quản lý, cho thuê, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư tổ chức thực hiện quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt theo quy định của pháp luật;
    c) Doanh nghiệp quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt do mình đầu tư theo quy định của pháp luật.
    3. Thẩm quyền quy định quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt:
    a) Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định việc quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia;
    b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định việc quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt địa phương thuộc địa bàn quản lý.

    Theo đó, thẩm quyền quy định quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt:

    - Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định việc quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia;

    - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định việc quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt địa phương thuộc địa bàn quản lý.

    Hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt bao gồm những gì?

    Căn cứ tại Điều 51 Luật Đường sắt 2025 có quy định về hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt bao gồm những gì? như sau:

    Điều 51. Hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt
    1. Hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt bao gồm:
    a) Bảo đảm an toàn về người, phương tiện, tài sản của tổ chức, cá nhân khi tham gia giao thông vận tải đường sắt;
    b) Bảo đảm điều hành tập trung, thống nhất hoạt động giao thông vận tải trên đường sắt;
    c) Phòng ngừa, ngăn chặn, đấu tranh chống hành vi phá hoại công trình đường sắt và các hành vi vi phạm hành lang an toàn giao thông đường sắt, phạm vi bảo vệ công trình đường sắt;
    d) Các biện pháp phòng ngừa tai nạn giao thông đường sắt.
    2. Hành vi vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường sắt phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời, xử lý theo quy định pháp luật.
    3. Các chủ thể có trách nhiệm trong việc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt:
    a) Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giao thông vận tải đường sắt;
    b) Lực lượng Công an, chính quyền địa phương các cấp có đường sắt đi qua;
    c) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan, tổ chức có liên quan.

    Như vậy, hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt bao gồm:

    - Bảo đảm an toàn về người, phương tiện, tài sản của tổ chức, cá nhân khi tham gia giao thông vận tải đường sắt;

    - Bảo đảm điều hành tập trung, thống nhất hoạt động giao thông vận tải trên đường sắt;

    - Phòng ngừa, ngăn chặn, đấu tranh chống hành vi phá hoại công trình đường sắt và các hành vi vi phạm hành lang an toàn giao thông đường sắt, phạm vi bảo vệ công trình đường sắt;

    saved-content
    unsaved-content
    2