Đơn yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng vô hiệu phải có các nội dung gì?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Đơn yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng vô hiệu phải có các nội dung gì?

Nội dung chính

    Đơn yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng vô hiệu phải có các nội dung gì?

    Căn cứ khoản 2 Điều 398 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định như sau:

    Điều 398. Đơn yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu
    [...]
    2. Đơn yêu cầu Tòa án tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu phải có các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 362 của Bộ luật này.
    3. Kèm theo đơn yêu cầu, người yêu cầu phải gửi tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu là có căn cứ và hợp pháp.

    Như vậy, các nội dung phải có trong Đơn yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng vô hiệu bao gồm:

    - Ngày, tháng, năm làm đơn;

    - Tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự;

    - Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người yêu cầu;

    - Những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết và lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó;

    - Tên, địa chỉ của những người có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó (nếu có);

    - Các thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình;

    - Người yêu cầu là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ, nếu là cơ quan, tổ chức thì đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên và đóng dấu vào phần cuối đơn; trường hợp tổ chức yêu cầu là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu được thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

    Lưu ý: Kèm theo đơn yêu cầu, người yêu cầu phải gửi tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu là có căn cứ và hợp pháp.

    Đơn yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng vô hiệu phải có các nội dung gì?

    Đơn yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng vô hiệu phải có các nội dung gì? (Hình từ Internet)

    Thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng vô hiệu do nhầm lẫn là bao lâu?

    Căn cứ Điều 132 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

    Điều 132. Thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu
    1. Thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu quy định tại các Điều 125, 126, 127, 128 và 129 của Bộ luật này là 02 năm, kể từ ngày:
    a) Người đại diện của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự biết hoặc phải biết người được đại diện tự mình xác lập, thực hiện giao dịch;
    b) Người bị nhầm lẫn, bị lừa dối biết hoặc phải biết giao dịch được xác lập do bị nhầm lẫn, do bị lừa dối;
    c) Người có hành vi đe dọa, cưỡng ép chấm dứt hành vi đe dọa, cưỡng ép;
    d) Người không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình xác lập giao dịch;
    đ) Giao dịch dân sự được xác lập trong trường hợp giao dịch dân sự không tuân thủ quy định về hình thức.
    2. Hết thời hiệu quy định tại khoản 1 Điều này mà không có yêu cầu tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu thì giao dịch dân sự có hiệu lực.
    3. Đối với giao dịch dân sự quy định tại Điều 123 và Điều 124 của Bộ luật này thì thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu không bị hạn chế.

    Theo đó, thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng vô hiệu do nhầm lẫn là 02 năm kể từ ngày người bị nhầm lẫn biết hoặc phải biết giao dịch được xác lập do bị nhầm lẫn.

    Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản bao gồm nội dung gì?

    Căn cứ khoản 2 Điều 46 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định như sau:

    Điều 46. Nội dung chính của hợp đồng trong kinh doanh bất động sản
    [...]
    2. Hợp đồng chuyển nhượng, cho thuê quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản phải có các nội dung chính sau đây:
    a) Tên, địa chỉ của các bên;
    b) Các thông tin về loại đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng thửa đất, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
    c) Thời hạn sử dụng đất; giá chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, bao gồm tài sản gắn liền với đất (nếu có);
    d) Phương thức và thời hạn thanh toán;
    đ) Thời hạn bàn giao đất và hồ sơ kèm theo;
    e) Quyền, nghĩa vụ của các bên;
    g) Quyền của bên thứ ba đối với thửa đất (nếu có);
    h) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
    i) Phạt vi phạm hợp đồng;
    k) Giải quyết hậu quả khi hợp đồng hết hạn đối với trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất;
    l) Các trường hợp chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng và biện pháp xử lý;
    m) Phương thức giải quyết tranh chấp;
    n) Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
    [...]

    Như vậy, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản phải có các nội dung chính cụ thể:

    - Tên, địa chỉ của các bên;

    - Các thông tin về loại đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng thửa đất, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

    - Thời hạn sử dụng đất; giá chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, bao gồm tài sản gắn liền với đất (nếu có);

    - Phương thức và thời hạn thanh toán;

    - Thời hạn bàn giao đất và hồ sơ kèm theo;

    - Quyền, nghĩa vụ của các bên;

    - Quyền của bên thứ ba đối với thửa đất (nếu có);

    - Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

    - Phạt vi phạm hợp đồng;

    - Giải quyết hậu quả khi hợp đồng hết hạn đối với trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất;

    - Các trường hợp chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng và biện pháp xử lý;

    - Phương thức giải quyết tranh chấp;

    - Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

    saved-content
    unsaved-content
    3