Đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn TP Hồ Chí Minh từ 05/02/2025

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Quyết định 12/2025/QĐ-UBND TP. HCM đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích rừng sang mục đích khác

Nội dung chính

    Đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn TP Hồ Chí Minh từ 05/02/2025

    Ngày 24/01/2024, Uỷ ban nhân dân TP Hồ Chí Minh ban hành Quyết định 12/2025/QĐ-UBND về Đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

    Theo đó, Điều 1 Quyết định 12/2025/QĐ-UBND của UBND TPHCM về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng như sau:

    - Phạm vi điều chỉnh: quyết định này quy định về đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

    - Đối tượng áp dụng: quyết định này áp dụng đối với chủ đầu tư dự án được giao đất có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác phải trồng rừng thay thế theo quy định nhưng chủ đầu tư dự án không tự tổ chức trồng rừng thay thế. Đơn giá trồng rừng thay thế được áp dụng trên 02 điều kiện lập địa đất ngập mặn và vùng đất không ngập mặn.

    Cơ quan, tổ chức có hoạt động liên quan đến việc trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.

    Đồng thời, căn cứ Điều 2 Quyết định 12/2025/QĐ-UBND của UBND TPHCM Đơn giá trồng rừng thay thế áp dụng cụ thể bao gồm: 

    - Đơn giá 01 ha trồng rừng thay thế trên vùng đất không ngập mặn 320.610.711 đồng;

    - Đơn giá 01 ha trồng rừng thay thế trên vùng đất ngập mặn: 561.195.899 đồng.

    Đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn TP Hồ Chí Minh

    Đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn TP Hồ Chí Minh (hình từ internet)

    Việc chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như thế nào?

    Căn cứ vào Điều 121 Luật Đất đai 2024, quy định về chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

    - Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:

    + Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;

    + Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

    + Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;

    + Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;

    + Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

    + Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;

    + Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.

    - Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

    - Việc chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 thì không phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    Trường hợp sử dụng đất có nguồn gốc là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất ổn định lâu dài phù hợp quy định của pháp luật đã chuyển sang sử dụng vào mục đích khác mà nay có nhu cầu chuyển lại thành đất ở và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

    - Việc chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điều 121 Luật Đất đai 2024 được thực hiện theo quy định tại Điều 124 Luật Đất đai 2024.

    saved-content
    unsaved-content
    16