Mức xử phạt khi vi phạm quy định về chuyển mục đích sử dụng rừng là bao nhiêu?
Nội dung chính
Mức xử phạt khi vi phạm quy định về chuyển mục đích sử dụng rừng là bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 12 Nghị định 35/2019/NĐ-CP vi phạm quy định về chuyển mục đích sử dụng rừng cụ thể như sau:
Hành vi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đã đảm bảo điều kiện nhưng chưa thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật, bị xử phạt như sau:
(1) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các trường hợp sau:
- Rừng sản xuất có diện tích dưới 800 m2;
- Rừng phòng hộ có diện tích dưới 600 m2;
- Rừng đặc dụng có diện tích dưới 400 m2.
(2) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các trường hợp sau:
- Rừng sản xuất có diện tích từ 800 m2 đến dưới 1.400 m2;
- Rừng phòng hộ có diện tích từ 600 m2 đến dưới 1.000 m2;
- Rừng đặc dụng có diện tích từ 400 m2 đến dưới 800 m2.
(3) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các trường hợp sau:
- Rừng sản xuất có diện tích từ 1.400 m2 đến dưới 3.000 m2;
- Rừng phòng hộ có diện tích từ 1.000 m2 đến dưới 2.000 m2;
- Rừng đặc dụng có diện tích từ 800 m2 đến dưới 1.500 m2.
(4) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các trường hợp sau:
- Rừng sản xuất có diện tích từ 3.000 m2 đến dưới 5.000 m2;
- Rừng phòng hộ có diện tích từ 2.000 m2 đến dưới 3.000 m2;
- Rừng đặc dụng có diện tích từ 1.500 m2 đến dưới 2.500 m2.
(5) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các trường hợp sau:
- Rừng sản xuất có diện tích từ 5.000 m2 đến dưới 7.000 m2;
- Rừng phòng hộ có diện tích từ 3.000 m2 đến dưới 5.000 m2;
- Rừng đặc dụng có diện tích từ 2.500 m2 đến dưới 3.500 m2.
(6) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các trường hợp sau:
- Rừng sản xuất có diện tích từ 7.000 m2 đến dưới 10.000 m2;
- Rừng phòng hộ có diện tích từ 5.000 m2 đến dưới 7.500 m2;
- Rừng đặc dụng có diện tích từ 3.500 m2 đến dưới 5.000 m2.
(7) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các trường hợp sau:
- Rừng sản xuất có diện tích 10.000 m2 trở lên;
- Rừng phòng hộ có diện tích 7.500 m2 trở lên;
- Rừng đặc dụng có diện tích 5.000 m2 trở lên.
Lưu ý: Mức phạt tiền quy định trên áp dụng đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân có cùng một hành vi vi phạm hành chính. (khoản 1 Điều 6 Nghị định 35/2019/NĐ-CP)
Mức xử phạt khi vi phạm quy định về chuyển mục đích sử dụng rừng là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng đối với cá nhân năm 2025 được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 16/2025/TT-BNNMT quy định thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng đối với cá nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 131/2025/NĐ-CP cụ thể quy trình như sau:
- Cá nhân có dự án nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đến Ủy ban nhân dân cấp xã bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
- Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
- Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã tổ chức thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; trường hợp quyết định không chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thì có ngay văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng rừng của cá nhân bao gồm những gì?
Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư 16/2025/TT-BNNMT, hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng rừng của cá nhân gồm các tài liệu sau:
- Văn bản đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo Mẫu số 02 Mẫu giấy chuyển mục đích sử dụng rừng Tải về
- Bản sao quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của cấp có thẩm quyền hoặc bản sao văn bản chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án quy định tại điểm a khoản 4 Điều 41 Nghị định 156/2018/NĐ-CP.
- Phương án trồng rừng thay thế được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc thông báo hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền trồng rừng thay thế đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
- Báo cáo thuyết minh hiện trạng rừng và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác do chủ dự án lập trong thời gian 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ.
Báo cáo thuyết minh thể hiện rõ thông tin về vị trí (tiểu khu, khoảnh, lô, địa danh hành chính khu rừng), diện tích rừng theo: loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng)
Báo cáo thuyết minh được thể hiện trên bản đồ hiện trạng rừng tỷ lệ 1:5.000 đối với dự án có diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1:10.000 đối với dự án có diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng từ 500 ha trở lên và dự án dạng tuyến.