Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà ở kể cả công trình phụ trong nhà khi thu hồi đất tại Đà Nẵng
Mua bán Nhà riêng tại Đà Nẵng
Nội dung chính
Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà ở kể cả công trình phụ trong nhà khi thu hồi đất tại Đà Nẵng
Căn cứ Phụ lục I Ban hành kèm theo Quyết định 49/2025/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà ở kể cả công trình phụ trong nhà khi thu hồi đất tại Đà Nẵng như sau:
STT | Tên công trình và vật kiến trúc | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) | Ghi chú |
1 | Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà ở kể cả công trình phụ trong nhà | |||
1.1 | Nhà trệt, móng đá hộc, mái ngói, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, nền xi măng, chiều cao nhà 3,3m | đồng/m² xây dựng (viết tắt là XD) | 2.726.000 | Nhà có chiều cao nhà trên (hoặc dưới) 3,3m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng hoặc giảm 59.000 đồng/m² XD, nhưng giá bồi thường tối thiểu không dưới 1.428.000 đồng/m² XD và tối đa không quá 3.257.000 đồng/m² XD |
1.2 | Nhà trệt, móng đá hộc, mái ngói, tường xây 110 kể cả mặt trước 220 nền xi măng, hiên đúc, chiều cao nhà từ 3m đến 3,3m thì phần nhà tính theo đơn giá 2.726.000 đồng/m² XD, phần hiên đúc tính theo đơn giá 3.669.000đồng/m² XD |
|
|
|
1.3 | Nhà trệt, móng đá hộc, mái ngói, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, khung Bê tông cốt thép (viết tắt là BTCT), nền xi măng, chiều cao nhà 3,6m | đ/m² XD | 3.706.000 | Nhà có chiều cao nhà trên (hoặc dưới) 3,6m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng hoặc giảm 59.000 đồng/m² XD, nhưng giá bồi thường tối thiểu không dưới 2.290.000 đồng/m² XD và tối đa không quá 4.591.000 đồng/m² XD |
1.4 | Nhà trệt, móng đá hộc, mái ngói, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, khung BTCT, nền xi măng, chiều cao nhà 3,6m trở lên thì phần nhà tính theo 3.706.000 đồng/m² XD, phần hiên đúc tính theo 3.669.000 đồng/m² XD |
|
|
|
1.5 | Nhà có kết cấu như mục 1.2 và 1.4 nhưng chỉ giải tỏa phần hiên đúc | đ/m² XD | 3.669.000 |
|
1.6 | Nhà 1 tầng, móng đá hộc, mái đúc, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, nền xi măng, chiều cao nhà cao 3,6m |
|
| Nhà có chiều cao nhà trên (hoặc dưới) 3,6m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng hoặc giảm 59.000 đồng/m² XD, nhưng giá bồi thường tối thiểu không dưới 3.562.000 đồng/m² XD, tối đa không quá 6.099.000 đồng/m² XD đối với nhà có khung BTCT và 2.928.000 đồng/m² XD, tối đa không quá 5.701.000 đồng/m² XD đối với nhà không có khung BTCT |
1.6.a | Nếu có khung BTCT | đ/m² XD | 4.683.000 | |
1.6.b | Tường 220, không có khung BTCT | đ/m² XD | 4.285.000 | |
1.6.c | Phòng lồi, mái đúc | đ/m² XD | 3.771.000 |
|
1.7 | Nhà 2 tầng móng đá hộc, tường xây 110 khung BTCT hoặc 220, sàn gỗ, mái ngói, nền xi măng, chiều cao 2 tầng là 6,3m | đ/m² XD | 3.408.000 | - Trường hợp chiều cao 2 tầng trên (hoặc dưới) 6,3m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng hoặc giảm 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng 1 (hoặc 2), nhưng mức tối thiểu của chiều cao 2 tầng không dưới 5,4m. - Trường hợp chiều cao 2 tầng dưới 5,4m thì xác định như nhà trệt có gác lửng gỗ trong đó đơn giá bồi thường nhà trệt được áp dụng tại mục 1.4, phần gác lửng gỗ áp dụng theo đơn giá tại mục 4.14. |
1.8 | Nhà 2 tầng, mỏng đá hộc, tường xây 110 (hoặc tường xây 220) khung BTCT, sàn gỗ, mái đúc, nền xi măng, chiều cao 2 tầng là 6,3m | đ/m² XD | 4.200.000 | - Trường hợp chiều cao 2 tầng trên (hoặc dưới) 6,3m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng 1 (hoặc 2), nhưng mức tối thiểu của chiều cao 2 tầng không dưới 5,4m - Trường hợp chiều cao 2 tầng dưới 5,4m thì xác định như nhà trệt mái đúc có gác lửng gỗ, trong đó đơn giá bồi thường của nhà trệt mái đúc, khung BTCT áp dụng tại mục 1.6, phần gác lửng gỗ áp dụng theo đơn giá tại mục 4.14. |
1.9 | Nhà 2 tầng, móng đá hộc, tường xây 110 khung BTCT, sàn đúc, mái ngói, nền xi măng, chiều cao 2 tầng là 6,3m | đ/m² XD | 4.064.000 | - Trường hợp chiều cao 2 tầng cao hơn (hoặc thấp hơn) 6,3m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng 1 (hoặc tầng 2), nhưng mức tối thiểu chiều cao 2 tầng không dưới 5,4m. - Trường hợp chiều cao 2 tầng dưới 5,4m thì xác định như nhà trệt, mái ngói, có gác lửng đúc có khung BTCT hoặc không khung BTCT, trong đó: + Đơn giá bồi thường của đối với nhà trệt tường xây 110 có khung BTCT (mục 1.9) áp dụng đơn giá tại mục 1.3; + Đơn giá bồi thường của đối với nhà trệt tường xây 220 chịu lực (mục 1.10) áp dụng đơn giá tại mục 1.1 + mục 4.1 tương ứng với tường 220); + Phần gác lửng đúc có khung BTCT hoặc không khung BTCT áp dụng theo đơn giá tương ứng tại mục 4.15 hoặc mục 4.16. |
1.10 | Nhà 2 tầng, móng đá hộc, tường xây 220 chịu lực, sàn đúc, mái ngói, nền xi măng, chiều cao tối thiểu của 2 tầng là 6,3m | đ/m² XD | 3.722.000 |
|
1.11 | Nhà 2 tầng móng đá hộc, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, khung BTCT, sàn đúc, mái đúc, nền xi măng chiều cao 2 tầng 6,3m | đ/m² XD | 4.693.000 | Trường hợp chiều cao 2 tầng cao hơn (hoặc thấp hơn) 6,3m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp hơn) thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng 1 (hoặc tầng 2) |
1.12 | Nhà 02 tầng móng đá hộc, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, không khung BTCT, sàn đúc, mái đúc, nền xi măng, chiều cao 2 tầng là 6,3m | đ/m² XD | 3.385.000 | Trường hợp chiều cao 2 tầng cao hơn (hoặc thấp hơn) 6,3m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp hơn) thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng 1 (hoặc tầng 2) |
1.13 | Nhà 02 tầng móng đá hộc, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, không khung BTCT, sàn đúc, mái ngói, nền xi măng, chiều cao 2 tầng là 6,3m | đ/m² XD | 2.936.000 | Trường hợp chiều cao 2 tầng cao hơn (hoặc thấp hơn) 6,3m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp hơn) thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng 1 (hoặc tầng 2) |
1.14 | Nhà 3-5 tầng móng đá hộc, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, khung BTCT, sàn đúc, mái đúc, nền xi măng chiều cao tầng là 3,3m | đ/m² XD | 4.810.000 | Trường hợp chiều cao tầng nào cao hơn (hoặc thấp hơn) 3,3m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp) hơn thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng đó |
1.15 | Nhà 3-5 tầng móng đá hộc, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, khung BTCT, sàn đúc, mái ngói nền xi măng, chiều cao tầng 3,3m | đ/m² XD | 4.366.000 | Trường hợp chiều cao tầng nào cao hơn (hoặc thấp hơn) 3,3m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp) hơn thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng đó |
1.16 | Nhà 03 tầng, mái ngói, sàn gỗ, không khung BTCT, tường xây 110, mặt trước 220, nền xi măng, chiều cao tầng 1 = 3,2m, chiều cao tầng 2 = 3,2m, chiều cao tầng 3 = 3,1m | đ/m² XD | 3.877.000 | Trường hợp chiều cao tầng nào cao hơn (hoặc thấp hơn) 3,2m (đối với tầng 1,2) và 3,1m (đối với tầng 3), cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp ) hơn thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng đó |
1.17 | Cabin cầu thang tính theo đơn giá nhà trệt, tường xây, nền láng xi măng, tính chiều cao nhà như đối với nhà ở và giảm 20% đơn giá (vì không có móng) | Tính từ m² của nhà tương ứng |
|
|
1.18 | Đối với nhà tôn giảm 120.000 đồng/m² sử dụng so với nhà có cùng kết cấu mái ngói | Chỉ tính giảm đối với tầng lợp mái tôn |
|
|
1.19 | Đối với nhà chỉ có móng, trụ đúc BTCT giảm 182.000 đồng/m² sử dụng so với nhà có khung (cột và dầm, giằng BTCT đúc liền nhau) BTCT |
|
|
|
1.20 | Các loại nhà có kết cấu liên hợp thép, bê tông; kết cấu thép |
|
|
|
1.20.a | Nhà 1 tầng móng BTCT, khung tiền chế, sàn bê tông cốt thép hoặc thép, tường xây 110 hoặc 220, mái BTCT, chiều cao nhà là 3,6m |
|
| Nhà có chiều cao nhà trên (hoặc dưới) 3,6m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng hoặc giảm 59.000 đồng/m² XD |
- Mái BTCT | đ/m² XD | 2.437.000 | ||
1.20. b | Nhà 2 tầng móng BTCT, khung tiền chế, sàn bê tông cốt thép hoặc thép, tường xây 110 hoặc 220, chiều cao 2 tầng là 6,3m |
|
| Trường hợp chiều cao 2 tầng cao hơn (hoặc thấp hơn) 6,3m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp hơn) thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng 1 (hoặc tầng 2) |
- Mái BTCT | đ/m² XD | 2.853.000 | ||
- Mái tôn | đ/m² XD | 2.541.000 | ||
1.20.c | Nhà 3-4 tầng móng BTCT, khung tiền chế, sàn bê tông cốt thép hoặc thép, tường xây 110 hoặc 220, chiều cao tầng 3,6m |
|
| Trường hợp chiều cao tầng nào cao hơn (hoặc thấp hơn) 3,6m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp) hơn thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng đó |
- Mái BTCT | đ/m² XD | 3.203.000 | ||
- Mái tôn | đ/m² XD | 2.874.000 |
Bảng Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà ở kể cả công trình phụ trong nhà.
Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà ở kể cả công trình phụ trong nhà khi thu hồi đất tại Đà Nẵng (Hình từ Internet)
Tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất được tính dựa vào giá đất cụ thể đúng không?
Căn cứ tại điểm e khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai 2024 quy định về giá đất cụ thể như sau:
Điều 160. Giá đất cụ thể
1. Giá đất cụ thể được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
a) Tính tiền sử dụng đất đối với tổ chức khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất cho nhà đầu tư trúng thầu hoặc tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập thực hiện dự án có sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất;
b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, trừ trường hợp thông qua đấu giá quyền sử dụng đất;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa;
d) Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất, trừ trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 159 của Luật này;
đ) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết; cho phép chuyển hình thức sử dụng đất;
e) Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
[...]
Theo đó, giá đất cụ thể được áp dụng cho các trường hợp được nêu trên. Như vậy, việc tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất được tính dựa vào giá đất cụ thể.
Việc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở được quy định như thế nào?
Căn cứ tại Điều 98 Luật Đất đai 2024 quy định về bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở như sau:
- Hộ gia đình, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế đang sử dụng đất ở, đang sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 95 Luật Đất đai 2024 thì được bồi thường bằng đất ở hoặc bằng nhà ở hoặc bằng tiền hoặc bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi.
- Tổ chức kinh tế, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 95 Luật Đất đai 2024 thì được bồi thường bằng tiền hoặc bằng đất.
(Trên đây là thông tin về Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà ở kể cả công trình phụ trong nhà khi thu hồi đất tại Đà Nẵng)