Đối với quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn thì thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch là bao lâu?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Đối với quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn thì thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch là bao lâu? Trình tự lập, thẩm định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn?

Nội dung chính

    Đối với quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn thì thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch là bao lâu?

    Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 178/2025/NĐ-CP quy đinh đối với quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn thì thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch là bao lâu? như sau:

    Điều 4. Thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
    1. Thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch chung
    a) Đối với quy hoạch chung đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch không quá 03 tháng; thời gian lập quy hoạch không quá 15 tháng;
    b) Đối với quy hoạch chung đô thị không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và quy hoạch chung khu kinh tế, quy hoạch chung khu du lịch quốc gia, thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch không quá 02 tháng; thời gian lập quy hoạch không quá 12 tháng;
    c) Đối với quy hoạch chung xã, quy hoạch chung đặc khu không định hướng phát triển đô thị, thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch không quá 01 tháng; thời gian lập quy hoạch không quá 09 tháng.
    2. Đối với quy hoạch phân khu, thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch không quá 01 tháng; thời gian lập quy hoạch không quá 09 tháng.
    3. Đối với quy hoạch chi tiết, thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch không quá 01 tháng; thời gian lập quy hoạch không quá 06 tháng.
    4. Đối với quy hoạch không gian ngầm, quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật của thành phố trực thuộc trung ương, thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch không quá 01 tháng; thời gian lập quy hoạch không quá 09 tháng.
    5. Trước khi lập nhiệm vụ quy hoạch và quy hoạch đô thị và nông thôn, cơ quan tổ chức lập quy hoạch có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, tiến độ cụ thể bao gồm thời gian lựa chọn tổ chức tư vấn, báo cáo, xin ý kiến về quy hoạch và thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch, lập quy hoạch đô thị và nông thôn bảo đảm đáp ứng yêu cầu quản lý, phát triển và tính khả thi. Việc điều chỉnh kế hoạch, tiến độ phải bảo đảm luận cứ đầy đủ lý do, sự cần thiết và các yếu tố tác động đến việc tổ chức lập quy hoạch đô thị và nông thôn.
    [...]

    Như vậy, đối với quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn thì thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch là không quá 01 tháng.

    Đối với quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn thì thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch là bao lâu?

    Đối với quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn thì thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch là bao lâu? (Hình từ Internet)

    Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn như thế nào?

    Theo quy định tại Điều 16 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 như sau:

    Điều 16. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
    1. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm:
    a) Lựa chọn tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch (nếu có);
    b) Lập nhiệm vụ quy hoạch;
    c) Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch;
    d) Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch;
    đ) Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch;
    e) Lập quy hoạch;
    g) Thẩm định quy hoạch;
    h) Phê duyệt quy hoạch.
    2. Trường hợp lập quy hoạch chi tiết đối với khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung, khu đầu mối hạ tầng kỹ thuật và cụm công nghiệp tại khu vực đã có quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu đã được phê duyệt thì không phải thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này.
    3. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn.
    4. Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch, hồ sơ quy hoạch đô thị và nông thôn.

    Theo đó, trình tự lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm:

    - Lựa chọn tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch (nếu có);

    - Lập nhiệm vụ quy hoạch;

    - Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch;

    - Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch;

    - Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch;

    - Lập quy hoạch;

    - Thẩm định quy hoạch;

    - Phê duyệt quy hoạch.

    Các trường hợp lập quy hoạch chi tiết được quy định như thế nào từ ngày 1/7/2015?

    Căn cứ tại Điều 9 Nghị định 178/2025/NĐ-CP quy định về các trường hợp lập quy hoạch chi tiết như sau:

    (1) Quy hoạch chi tiết theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 3 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 được lập đối với các trường hợp sau:

    - Khu vực đã được lập quy hoạch phân khu theo quy định tại Điều 8 Nghị định 178/2025/NĐ-CP;

    - Khu vực thuộc quy hoạch chung đã được phê duyệt đối với trường hợp không quy định lập quy hoạch phân khu;

    - Khu chức năng quy mô dưới 200 ha trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 178/2025/NĐ-CP.

    (2) Đối với các lô đất đáp ứng các quy định tại khoản 3 và khoản 5 Điều 10 Nghị định 178/2025/NĐ-CP thì quy hoạch chi tiết được lập theo quy trình rút gọn (gọi là quy trình lập “quy hoạch tổng mặt bằng”), không phải lập, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và không tổ chức thẩm định, phê duyệt quy hoạch.

    saved-content
    unsaved-content
    3