Thứ 5, Ngày 14/11/2024

Đối tượng nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp? Cách tính thuế sử dụng đất nông nghiệp ra sao?

Đối tượng nào sẽ nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp? Cách tính thuế sử dụng đất nông nghiệp như thế nào?

Nội dung chính

    Đất nông nghiệp gồm những loại nào?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định về đất nông nghiệp như sau:

    - Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác

    - Đất trồng cây lâu năm

    - Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất

    - Đất nuôi trồng thủy sản

    - Đất chăn nuôi tập trung

    - Đất làm muối

    - Đất nông nghiệp khác.

    Đối tượng nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp? Cách tính thuế sử dụng đất nông nghiệp ra sao?

    Đối tượng nào sẽ nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp? Cách tính thuế sử dụng đất nông nghiệp?

    Đối tượng chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị định 74-CP 1993 Hướng dẫn Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp quy định về các đối tượng chịu thuế sau:

    - Đất trồng trọt là đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất trồng cỏ.

    - Đất trồng cây hàng năm là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng (từ khi trồng đến khi thu hoạch) không quá 365 ngày như lúa, ngô, rau, lạc... hoặc cây trồng một lần cho thu hoạch một vài năm nhưng không trải qua thời kỳ xây dựng cơ bản như mía, chuối, cói, gai, sả, dứa (thơm)..

    - Đất trồng cây lâu năm là đất trồng các loại cây có chu kỳ sinh trưởng trên 365 ngày, trồng một lần nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm và phải trải qua một thời kỳ xây dựng cơ bản mới cho thu hoạch như cao su, chè, cà phê, cam, quýt, nhãn, cọ, dừa...

    - Đất trồng cỏ là đất đã có chủ sử dụng vào việc trồng cỏ để chăn nuôi gia súc.

    - Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản là đất đã có chủ sử dụng chuyên nuôi trồng thuỷ sản hoặc vừa nuôi trồng thuỷ sản vừa trồng trọt, nhưng về cơ bản không sử dụng vào các mục đích khác.

    - Đất trồng là đất đã được trồng rừng và đã giao cho tổ chức, cá nhân quản lý, chăm sóc và khai thác, không bao gồm đất đồi núi trọc.

    Theo đó, các loại đất trên là các đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, ngoài ra cần lưu ý trong trường hợp không sử dụng đất thuộc diện chịu thuế theo quy định tại điều này chủ sử dụng đất vẫn phải nộp thuế theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp.

    Cách tính thuế sử dụng đất nông nghiệp ra sao?

    Căn cứ theo Điều 5 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993 quy định như sau:

    Căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp:

    - Diện tích

    - Hạng đất

    - Định suất thuế tính bằng kilôgam thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất.

    Theo quy định trên thì căn cứ tính thuế gồm các yếu tố sau: Diện tích tính thuế sử dụng đất nông nghiệp, Hạng đất nông nghiệp và định suất thuế. 

    Thuế sử dụng đất nông nghiệp được tính theo công thức sau:

    Thuế sử dụng đất nông nghiệp = Diện tích đất x Định suất thuế tính bằng kilôgam thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất

    Trong đó, diện tích tính thuế được quy định tại Điều 6 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993 như sau:

    Điều 6
    Diện tích tính thuế sử dụng đất nông nghiệp là diện tích giao cho hộ sử dụng đất phù hợp với sổ địa chính Nhà nước. Trường hợp chưa lập sổ địa chính thì diện tích tính thuế là diện tích ghi trên tờ khai của hộ sử dụng đất.”
    Như nội dung quy định tại điều này, xác định phần diện tích tính thuế sử dụng đất nông nghiệp là diện tích giao cho hộ gia đình sử dụng đất phù với sổ địa chính Nhà nước. 
    Với trường hợp chưa lập sổ địa chính thì phần diện tích tính thuế sẽ là phần được ghi theo tờ khai của hộ sử dụng

    Hạng đất theo khoản 1 Điều 7 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993 quy định về hạng đất như sau: 

    Với đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản được chia làm 6 hạng, đất trồng cây lâu năm được chia làm 5 hạng.

    Căn cứ để xác định hạng đất gồm các yếu tố:

    - Chất đất;

    - Vị trí;

    - Địa hình;

    - Điều kiện khí hậu, thời tiết;

    - Điều kiện tưới tiêu.”

    Định suất thuế: Định suất thuế một năm tính bằng kilôgam thóc trên 1 ha của từng hạng đất được quy định tại Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993

    Đối với đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản:

    Hạng đất

    Định suất thuế

    1

    550

    2

    460

    3

    370

    4

    280

    5

    180

    6

    50

    Đối với đất trồng cây lâu năm:

    Hạng đất

    Định suất thuế

    1

    650

    2

    550

    3

    400

    4

    200

    5

    80

    Đối với cây ăn quả lâu năm trồng trên đất trồng cây hàng năm chịu mức thuế như sau:

    Bằng 1,3 lần thuế đất trồng cây hàng năm cùng hạng, nếu thuộc đất hạng 1, hạng 2 và hạng 3;

    Bằng thuế đất trồng cây hàng năm cùng hạng, nếu thuộc đất hạng 4, hạng 5 và hạng 6.

    Đối với cây lấy gỗ và các loại cây lâu năm thu hoạch một lần chịu mức thuế bằng 4% giá trị sản lượng khai thác.

    XEM THÊM: Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp áp dụng cho cá nhân có đất chịu thuế mới nhất? Được nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất bao lâu?

    Mẫu đề nghị miễn thuế, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là mẫu nào?

    18