Đối tượng được miễn phí xem bản đồ quy hoạch sử dụng đất hiện nay?

Đối tượng được miễn phí xem bản đồ quy hoạch sử dụng đất hiện nay?

Nội dung chính

    Đối tượng được miễn phí xem bản đồ quy hoạch sử dụng đất?

    Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 56/2024/TT-BTC, miễn phí được áp dụng đối với các trường hợp sau:

    - Các đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Phí và lệ phí 2015 khi khai thác thông tin của mình và khai thác thông tin người sử dụng đất khác, nếu có sự đồng ý của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai.

    - Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khi có văn bản đề nghị khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai để phục vụ:

    + Mục đích quốc phòng, an ninh trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của Luật Quốc phòng 2018.

    + Phòng, chống thiên tai trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật về phòng, chống thiên tai.

    - Các trường hợp miễn phí khác theo quy định tại Điều 62 Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

    Như vậy miễn phí khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai được áp dụng đối với một số trường hợp đặc biệt, bao gồm các đối tượng theo Điều 10 Luật Phí và lệ phí 2015, cơ quan nhà nước khi thực hiện khai thác thông tin phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, phòng chống thiên tai trong tình trạng khẩn cấp, hoặc các trường hợp miễn phí khác theo quy định tại Điều 62 Nghị định 101/2024/NĐ-CP. Điều này giúp đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các đối tượng này, đồng thời hỗ trợ các hoạt động có tính chất cấp bách và phục vụ lợi ích chung của xã hội.

    Đối tượng được miễn phí xem bản đồ quy hoạch sử dụng đất hiện nay?

    Đối tượng được miễn phí xem bản đồ quy hoạch sử dụng đất hiện nay? (Hình từ Internet)

    Chi phí xem bản đồ quy hoạch sử dụng đất hiện hành?

    Căn cứ Mục III Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BTC quy định chi phí xem bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai từ 01/8/2024 như sau:

    Đối tượng được miễn phí xem bản đồ quy hoạch sử dụng đất hiện nay?

    Như vậy, đối với bản đồ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, cũng như bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối theo từng kỳ, mức thu phí được chia thành ba cấp độ khác nhau:

    - Mảnh bản đồ cấp huyện: Mức phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai đối với mảnh bản đồ thuộc cấp huyện là 1.000.000 đồng. Đây là mức phí dành cho các đơn vị hành chính thuộc cấp huyện và có phạm vi hẹp hơn so với cấp tỉnh và vùng kinh tế - xã hội hoặc quốc gia.

    - Mảnh bản đồ cấp tỉnh: Đối với những mảnh bản đồ thuộc cấp tỉnh, mức phí thu được quy định là 2.000.000 đồng. Mức phí này áp dụng cho những bản đồ có phạm vi hành chính rộng hơn, bao gồm toàn bộ địa phận của một tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương.

    - Mảnh bản đồ thuộc vùng kinh tế - xã hội hoặc quốc gia: Mức phí cao nhất, là 4.000.000 đồng, áp dụng cho những mảnh bản đồ có quy mô lớn hơn, bao gồm cả vùng kinh tế - xã hội hoặc quốc gia. Những bản đồ này thường mang tính chất chiến lược, phục vụ cho việc lập kế hoạch, quản lý và phát triển các khu vực có tầm quan trọng lớn về mặt kinh tế, xã hội.

    Quy định về kê khai, thu, nộp phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai?

    Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 56/2024/TT-BTC, quy định về kê khai, thu và nộp phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ ngày 1/8/2024, cụ thể như sau:

    Người nộp phí khi yêu cầu khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai phải nộp phí cho tổ chức thu phí theo hình thức quy định tại Thông tư 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính.

    Chậm nhất vào ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải chuyển số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí để nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, thu, nộp và quyết toán phí theo quy định tại Thông tư 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (tiền phí do tổ chức thu phí thuộc Trung ương quản lý phải nộp vào ngân sách trung ương; tiền phí do tổ chức thu phí thuộc địa phương quản lý phải nộp vào ngân sách địa phương).

    Như vậy việc kê khai, thu và nộp phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai phải tuân theo các quy trình và hình thức quy định tại Thông tư 74/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính. Người nộp phí thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức thu phí, và tổ chức thu phí có trách nhiệm chuyển số tiền thu được vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước đúng hạn, đồng thời thực hiện kê khai, thu, nộp và quyết toán phí theo đúng quy định, đảm bảo nguồn thu được phân bổ hợp lý vào ngân sách trung ương hoặc ngân sách địa phương.

    25