Đọc thông tin về tài sản gắn liền với đất trong sổ đỏ 2024 như thế nào?
Nội dung chính
Cách đọc thông tin về tài sản gắn liền với đất tại Sổ đỏ 2024?
Sổ đỏ là cách gọi phổ biến dựa theo màu của người dân dùng để nói về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận)
Căn cứ theo Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định thông tin về tài sản gắn liền với đất được thể hiện như sau:
(1) Thông tin về tên tài sản gắn liền với đất
- Trường hợp tài sản là nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở mà không phải là căn hộ chung cư thì thể hiện:
+ Trường hợp nhà ở riêng lẻ thì thể hiện: “Nhà biệt thự” hoặc “Nhà ở liền kề” hoặc “Nhà ở độc lập”; đối với nhà ở riêng lẻ được xây dựng theo dự án thì thể hiện tên nhà ở theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư;
+ Trường hợp nhà chung cư, nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp (sau đây gọi chung là nhà chung cư) mà chủ đầu tư chưa bán và có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận cho cả tòa nhà thì thể hiện tên nhà chung cư theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư;
- Trường hợp tài sản là công trình xây dựng không thuộc điểm c khoản này thì thể hiện tên công trình theo dự án đầu tư hoặc quy hoạch xây dựng chi tiết hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy phép xây dựng của cấp có thẩm quyền.
+ Trường hợp tài sản là công trình xây dựng có nhiều hạng mục khác nhau thì lần lượt thể hiện tên từng hạng mục công trình theo quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp, quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, giấy phép xây dựng;
- Trường hợp tài sản là căn hộ chung cư, căn hộ du lịch, căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú, văn phòng làm việc, cơ sở thương mại, dịch vụ hoặc phần diện tích khác của hạng mục công trình trong nhà chung cư hoặc trong dự án đầu tư xây dựng công trình không phải là nhà ở (sau đây gọi chung là căn hộ) thì thể hiện: “... (tên tài sản do chủ sở hữu tài sản xác định hoặc được ghi trong hợp đồng mua bán phù hợp với quy định của pháp luật) - ... (tên của công trình hoặc tên của nhà chung cư)”.
+ Ví dụ: “Căn hộ du lịch số 1306 - Tòa CT1 hoặc Gian thương mại số 02, Sàn tầng 2 - Tòa CT5”.
(2) Thông tin về đặc điểm của tài sản gắn liền với đất
- Đối với nhà ở riêng lẻ thì thể hiện các thông tin gồm:
+ Diện tích xây dựng: thể hiện diện tích mặt bằng chiếm đất của nhà ở tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà bằng số Ả Rập theo đơn vị m2, được làm tròn số đến một chữ số thập phân;
+ Diện tích sử dụng: thể hiện bằng số Ả Rập theo đơn vị m2, được làm tròn số đến một chữ số thập phân. Đối với nhà ở một tầng thì thể hiện diện tích mặt bằng sàn xây dựng của nhà đó. Đối với nhà ở nhiều tầng thì thể hiện tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng;
+ Số tầng: thể hiện tổng số tầng của nhà;
+ Kết cấu: thể hiện loại vật liệu xây dựng (gạch, bê tông, ...), các kết cấu chủ yếu là tường, khung, sàn. Ví dụ: “Tường, khung, sàn bằng bê tông cốt thép;...”;
+ Cấp công trình: xác định và thể hiện theo quy định của pháp luật;
- Đối với nhà chung cư hoặc công trình xây dựng không phải là nhà ở và của một chủ sở hữu mà cấp Giấy chứng nhận cho toàn bộ nhà chung cư hoặc toàn bộ công trình xây dựng thì thể hiện như nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT
- Đối với tài sản là căn hộ thuộc sở hữu của chủ đầu tư hoặc được bán cho bên mua thì thể hiện thông tin: diện tích sàn xây dựng và diện tích sử dụng, cấp công trình theo hợp đồng mua bán đã ký hoặc bản vẽ hoàn công; thể hiện bằng số Ả Rập theo đơn vị m2, được làm tròn số đến một chữ số thập phân;
- Đối với công trình xây dựng khác không thuộc các điểm a, b và c khoản 2 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì thể hiện các thông tin theo từng hạng mục công trình như sau:
+ Diện tích xây dựng: thể hiện diện tích mặt bằng chiếm đất của công trình tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao công trình bằng số Ả Rập theo đơn vị m2, được làm tròn số đến một chữ số thập phân. Đối với công trình ngầm thì thể hiện diện tích mặt bằng xây dựng của công trình;
+ Diện tích sử dụng (hoặc công suất) được thể hiện theo quy định như sau:
Đối với công trình dạng nhà thì thể hiện bằng số Ả Rập theo đơn vị m2, được làm tròn số đến một chữ số thập phân;
Đối với công trình kiến trúc khác thì thể hiện công suất của công trình theo quyết định đầu tư hoặc dự án đầu tư được duyệt hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư.
Ví dụ: “Nhà máy nhiệt điện: 3.000 MW, sân vận động: 20.000 ghế”;
+ Số tầng: thể hiện tổng số tầng đối với công trình dạng nhà; trường hợp công trình không phải dạng nhà thì thể hiện bằng dấu “-/-”.
+ Kết cấu: thể hiện loại vật liệu xây dựng (gạch, bê tông, ...), các kết cấu chủ yếu là tường, khung, sàn. Ví dụ: “Tường, khung, sàn bằng bê tông cốt thép:... ’;
+ Cấp công trình: xác định và thể hiện theo quy định của pháp luật.
(3) Thông tin về hình thức sở hữu tài sản gắn liền với đất
- Thể hiện hình thức “Sở hữu riêng” đối với trường hợp tài sản của một chủ sở hữu; thể hiện hình thức “Sở hữu chung” đối với trường hợp tài sản của từ hai (02) chủ sở hữu trở lên; trường hợp tài sản có phần sở hữu riêng và có phần sở hữu chung thì thể hiện lần lượt từng hình thức sở hữu và diện tích tương ứng với từng hình thức sở hữu đó.
+ Ví dụ: “Sở hữu riêng 250,5m2; sở hữu chung 80,5m2”.
- Hạng mục sở hữu chung ngoài căn hộ: thể hiện lần lượt từng hạng mục mà chủ căn hộ được sở hữu chung với các chủ căn hộ khác và diện tích kèm theo từng hạng mục (nếu có) theo hợp đồng mua bán căn hộ chung cư.
Ví dụ: “Hành lang chung 120m2: phòng họp cộng đồng 100m2; cầu thang máy”.
(4) Thông tin về thời hạn sở hữu tài sản gắn liền với đất
- Trường hợp mua tài sản gắn liền với đất có thời hạn theo quy định của pháp luật thì thể hiện ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo quy định của pháp luật về nhà ở;
- Trường hợp sở hữu tài sản gắn liền với đất trên thửa đất thuộc quyền sử dụng của người khác thì thể hiện ngày tháng năm kết thúc thời hạn được thuê, hợp tác kinh doanh hoặc hình thức khác với người sử dụng đất;
- Các trường hợp khác không xác định thời hạn sở hữu tài sản thì thể hiện: “-/-”.
(5) Thông tin về địa chỉ tài sản gắn liền với đất
- Ghi tên công trình hoặc tên tòa nhà (nếu có); số nhà, căn hộ, ngõ, ngách, tên đường, phố (nếu có), tên điểm dân cư, tên đơn vị hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh.
(6) Thông tin về hạn chế quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được thể hiện theo giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trong đó có nội dung về hạn chế quyền sở hữu tài sản.
- Trường hợp tài sản gắn liền với đất không có hạn chế quyền thì thể hiện: “-/-”.
Như vậy, cách đọc thông tin về tài sản gắn liền với đất trong sổ đỏ 2024 theo quy định như trên.
Đọc thông tin về tài sản gắn liền với đất trong sổ đỏ 2024 như thế nào? (Hình từ Internet)
Thông tin về tài sản gắn liền với đất được thể hiện ở đâu trong sổ đỏ?
Căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 29 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định như sau:
Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
...
2. Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thể hiện các nội dung sau:
a) Trang 1 gồm: Quốc huy, Quốc hiệu; dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất” in màu đỏ; mã QR; mã Giấy chứng nhận; mục “1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất:”; mục “2. Thông tin thửa đất:”; mục “3. Thông tin tài sản gắn liền với đất:”; địa danh, ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký Giấy chứng nhận; số phát hành Giấy chứng nhận (số seri); dòng chữ “Thông tin chi tiết được thể hiện tại mã QR”;
...
Như vậy, theo quy định về Mẫu sổ đỏ như trên thì thông tin về tài sản gắn liền với đất được thể hiện tại mục 3 Trang 1 trong Sổ đỏ.
Bắt buộc đăng ký tài sản gắn liền với đất không?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 131 Luật Đất đai 2024 quy định:
Nguyên tắc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
1. Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý.
2. Tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng được đăng ký theo yêu cầu của chủ sở hữu.
3. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất bao gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động, được thực hiện bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có giá trị pháp lý như nhau.
4. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý đã kê khai đăng ký được ghi vào hồ sơ địa chính và được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nếu đủ điều kiện theo quy định của Luật này.
5. Chính phủ quy định chi tiết việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất.
Như vậy, tài sản gắn liền với đất không bắt buộc phải đăng ký mà đựơc đăng ký theo yêu cầu của chủ sở hữu. Tuy nhiên, chủ sở hữu chưa được ghi nhận quyền sở hữu đối với tài sản đó nếu không đăng ký tài sản gắn liền với đất vào sổ đỏ.