Định mức chi phí lập quy hoạch chi tiết khu vực tại đô thị theo Thông tư 17?
Nội dung chính
Định mức chi phí lập quy hoạch chi tiết khu vực tại đô thị theo Thông tư 17?
Căn cứ tại điểm e khoản 2 Điều 6 Thông tư 17/2025/TT-BXD thì chi phí lập quy hoạch chi tiết khu vực tại đô thị, nông thôn và khu chức năng xác định trên cơ sở quy mô diện tích trong nhiệm vụ quy hoạch và định mức chi phí tại Bảng số 6 Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư 17/2025/TT-BXD cụ thể:
Bảng số 6: Định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch chi tiết khu vực tại đô thị, nông thôn và khu chức năng
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô (ha) | ≤ 2 | 5 | 10 | 20 | 30 | 50 | 75 | 100 | 200 | 300 | 500 | 750 | 1.000 |
Định mức chi phí lập quy hoạch chi tiết khu vực tại đô thị, nông thôn và khu chức năng | 282 | 326 | 479 | 783 | 914 | 1.088 | 1.306 | 1.524 | 2.134 | 2.415 | 2.726 | 3.263 | 3.700 |
Định mức chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết khu vực tại đô thị, nông thôn và khu chức năng | 37 | 43 | 56 | 71 | 78 | 88 | 100 | 111 | 135 | 144 | 158 | 179 | 194 |
Ghi chú:
- Định mức chi phí lập quy hoạch chi tiết khu vực tại đô thị, nông thôn và khu chức năng tại Bảng số 6 đã bao gồm chi phí thiết kế đô thị và chi phí lập đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường.
- Định mức chi phí lập quy hoạch tổng mặt bằng xác định bằng 65% định mức chi phí lập quy hoạch chi tiết khu vực tại đô thị, nông thôn và khu chức năng.
Định mức chi phí lập quy hoạch chi tiết khu vực tại đô thị theo Thông tư 17? (Hình từ Internet)
Các trường hợp lập quy hoạch chi tiết được quy định như thế nào?
Căn cư tại Điều 9 Nghị định 178/2025/NĐ-CP quy định về các trường hợp lập quy hoạch chi tiết cụ thể:
Điều 9. Các trường hợp lập quy hoạch chi tiết
1. Quy hoạch chi tiết theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 3 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn được lập đối với các trường hợp sau:
a) Khu vực đã được lập quy hoạch phân khu theo quy định tại Điều 8 Nghị định này;
b) Khu vực thuộc quy hoạch chung đã được phê duyệt đối với trường hợp không quy định lập quy hoạch phân khu;
c) Khu chức năng quy mô dưới 200 ha trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Đối với các lô đất đáp ứng các quy định tại khoản 3 và khoản 5 Điều 10 Nghị định này thì quy hoạch chi tiết được lập theo quy trình rút gọn (gọi là quy trình lập “quy hoạch tổng mặt bằng”), không phải lập, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và không tổ chức thẩm định, phê duyệt quy hoạch.
Theo đó, các trường hợp lập quy hoạch chi tiết được quy định như sau:
(1) Quy hoạch chi tiết theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 3 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 được lập đối với các trường hợp sau:
- Khu vực đã được lập quy hoạch phân khu theo quy định tại Điều 8 Nghị định 178/2025/NĐ-CP;
- Khu vực thuộc quy hoạch chung đã được phê duyệt đối với trường hợp không quy định lập quy hoạch phân khu;
- Khu chức năng quy mô dưới 200 ha trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 178/2025/NĐ-CP.
(2) Đối với các lô đất đáp ứng các quy định tại khoản 3 và khoản 5 Điều 10 Nghị định 178/2025/NĐ-CP thì quy hoạch chi tiết được lập theo quy trình rút gọn (gọi là quy trình lập “quy hoạch tổng mặt bằng”), không phải lập, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và không tổ chức thẩm định, phê duyệt quy hoạch.
Quy hoạch chi tiết đô thị bao gồm các nội dung chủ yếu nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 26 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định về quy hoạch chi tiết đô thị như sau:
Điều 26. Quy hoạch chi tiết đô thị
1. Quy hoạch chi tiết đô thị bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Xác định chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với phạm vi lập quy hoạch;
b) Tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, thiết kế đô thị và quy định về các công trình cần bảo tồn;
c) Bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, nhà ở, nhà ở xã hội (nếu có);
d) Bố trí công trình công cộng ngầm, công trình giao thông ngầm (nếu có);
đ) Quy định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đối với từng lô đất;
e) Giải pháp về bảo vệ môi trường.
2. Khi lập quy hoạch chi tiết đối với trục đường mới trong đô thị phải xác định rõ phạm vi lập quy hoạch tối thiểu mỗi bên tính từ phía ngoài chỉ giới đường đỏ của tuyến đường, đáp ứng yêu cầu quản lý, phát triển, phù hợp với điều kiện hiện trạng, kiến trúc cảnh quan và tổ chức không gian đô thị.
3. Các bản vẽ thể hiện nội dung quy hoạch chi tiết đô thị được lập theo tỷ lệ 1/500.
4. Thời hạn quy hoạch chi tiết được xác định trên cơ sở thời hạn quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đối với trường hợp không lập quy hoạch phân khu và theo yêu cầu quản lý, phát triển.
5. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền chấm dứt theo quy định của pháp luật có liên quan thì quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng hết hiệu lực.
Như vậy quy hoạch chi tiết đô thị bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Xác định chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với phạm vi lập quy hoạch;
- Tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, thiết kế đô thị và quy định về các công trình cần bảo tồn;
- Bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, nhà ở, nhà ở xã hội (nếu có);
- Bố trí công trình công cộng ngầm, công trình giao thông ngầm (nếu có);
- Quy định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đối với từng lô đất;
- Giải pháp về bảo vệ môi trường.