Quy định quản lý theo quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn theo Nghị định 178 2025 NĐ CP

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Quy định quản lý theo quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn theo Nghị định 178 2025 NĐ CP

Nội dung chính

    Quy định quản lý theo quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn theo Nghị định 178 2025 NĐ CP

    Căn cứ theo khoản 3 Điều 23 Nghị định 178/2025/NĐ-CP quy định quản lý theo quy hoạch đô thị và nông thôn cụ thể như sau:

    Điều 23. Quy định quản lý theo quy hoạch đô thị và nông thôn
    ...
    3. Quy định quản lý theo quy hoạch chi tiết phải phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt và cụ thể các nội dung sau:
    a) Ranh giới, phạm vi và tính chất, chức năng khu quy hoạch;
    b) Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch, cốt xây dựng đối với từng lô đất;
    c) Quy định về chiều cao công trình, cốt sàn và chiều cao tầng một hoặc phần để công trình cao tầng, hình thức kiến trúc và hàng rào công trình, vật liệu xây dựng của các công trình;
    d) Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và các yêu cầu cụ thể về kỹ thuật đến từng tuyến đường cấp nội bộ; phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình có chức năng đặc thù, công trình ngầm;
    đ) Danh mục và quy định về bảo tồn, cải tạo, chỉnh trang các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, địa hình cảnh quan;
    e) Yêu cầu, biện pháp bảo vệ môi trường;
    g) Trách nhiệm tổ chức thực hiện; nguyên tắc để tổ chức thực hiện và triển khai theo quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.

    Như vậy, quy định quản lý theo quy hoạch chi tiết phải phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt và cụ thể các nội dung sau:

    - Ranh giới, phạm vi và tính chất, chức năng khu quy hoạch;

    - Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch, cốt xây dựng đối với từng lô đất;

    - Quy định về chiều cao công trình, cốt sàn và chiều cao tầng một hoặc phần để công trình cao tầng, hình thức kiến trúc và hàng rào công trình, vật liệu xây dựng của các công trình;

    - Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và các yêu cầu cụ thể về kỹ thuật đến từng tuyến đường cấp nội bộ; phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình có chức năng đặc thù, công trình ngầm;

    - Danh mục và quy định về bảo tồn, cải tạo, chỉnh trang các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, địa hình cảnh quan;

    - Yêu cầu, biện pháp bảo vệ môi trường;

    - Trách nhiệm tổ chức thực hiện; nguyên tắc để tổ chức thực hiện và triển khai theo quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.

    Quy định quản lý theo quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn theo Nghị định 178 2025 NĐ CP

    Quy định quản lý theo quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn theo Nghị định 178 2025 NĐ CP (Hình từ Internet)

    Thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết là bao lâu?

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 178/2025/NĐ-CP quy định về thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn như sau:

    Điều 4. Thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
    1. Thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch chung
    a) Đối với quy hoạch chung đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch không quá 03 tháng; thời gian lập quy hoạch không quá 15 tháng;
    b) Đối với quy hoạch chung đô thị không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và quy hoạch chung khu kinh tế, quy hoạch chung khu du lịch quốc gia, thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch không quá 02 tháng; thời gian lập quy hoạch không quá 12 tháng;
    c) Đối với quy hoạch chung xã, quy hoạch chung đặc khu không định hướng phát triển đô thị, thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch không quá 01 tháng; thời gian lập quy hoạch không quá 09 tháng.
    2. Đối với quy hoạch phân khu, thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch không quá 01 tháng; thời gian lập quy hoạch không quá 09 tháng.
    3. Đối với quy hoạch chi tiết, thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch không quá 01 tháng; thời gian lập quy hoạch không quá 06 tháng.
    4. Đối với quy hoạch không gian ngầm, quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật của thành phố trực thuộc trung ương, thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch không quá 01 tháng; thời gian lập quy hoạch không quá 09 tháng.
    ...

    Theo đó, đối với quy hoạch chi tiết, thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch không quá 01 tháng; thời gian lập quy hoạch không quá 06 tháng.

    Như vậy, thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết là không quá 01 tháng.

    Nội dung của quy hoạch chi tiết đô thị là gì?

    Căn cứ tại Điều 26 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định về quy hoạch chi tiết đô thị như sau:

    Điều 26. Quy hoạch chi tiết đô thị
    1. Quy hoạch chi tiết đô thị bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
    a) Xác định chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với phạm vi lập quy hoạch;
    b) Tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, thiết kế đô thị và quy định về các công trình cần bảo tồn;
    c) Bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, nhà ở, nhà ở xã hội (nếu có);
    d) Bố trí công trình công cộng ngầm, công trình giao thông ngầm (nếu có);
    đ) Quy định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đối với từng lô đất;
    e) Giải pháp về bảo vệ môi trường.
    2. Khi lập quy hoạch chi tiết đối với trục đường mới trong đô thị phải xác định rõ phạm vi lập quy hoạch tối thiểu mỗi bên tính từ phía ngoài chỉ giới đường đỏ của tuyến đường, đáp ứng yêu cầu quản lý, phát triển, phù hợp với điều kiện hiện trạng, kiến trúc cảnh quan và tổ chức không gian đô thị.
    3. Các bản vẽ thể hiện nội dung quy hoạch chi tiết đô thị được lập theo tỷ lệ 1/500.
    4. Thời hạn quy hoạch chi tiết được xác định trên cơ sở thời hạn quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đối với trường hợp không lập quy hoạch phân khu và theo yêu cầu quản lý, phát triển.
    5. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền chấm dứt theo quy định của pháp luật có liên quan thì quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng hết hiệu lực.

    Như vậy, quy hoạch chi tiết đô thị bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

    - Xác định chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với phạm vi lập quy hoạch;

    - Tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, thiết kế đô thị và quy định về các công trình cần bảo tồn;

    - Bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, nhà ở, nhà ở xã hội (nếu có);

    - Bố trí công trình công cộng ngầm, công trình giao thông ngầm (nếu có);

    - Quy định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đối với từng lô đất;

    - Giải pháp về bảo vệ môi trường.

    saved-content
    unsaved-content
    2