Định hướng sử dụng đất cấp tỉnh trong thời kỳ quy hoạch 10 năm?

Định hướng sử dụng đất cấp tỉnh trong thời kỳ quy hoạch được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Định hướng sử dụng đất cấp tỉnh trong thời kỳ quy hoạch 10 năm?

    Căn cứ Điều 27 Thông tư 29/2024/TT-BTNMT về định hướng sử dụng đất cấp tỉnh. Định hướng sử dụng đất cấp tỉnh trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn sử dụng đất từ 20 đến 30 năm như sau:

    - Xác định cơ sở xây dựng định hướng sử dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.

    - Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch đối với nhóm đất nông nghiệp, phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng và các loại đất do cấp tỉnh xác định gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất theo từng đơn vị hành chính cấp huyện.

    - Xây dựng báo cáo chuyên đề định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch. 

    Định hướng sử dụng đất cấp tỉnh trong thời kỳ quy hoạch 10 năm? (hình từ internet)

    Định hướng sử dụng đất cấp tỉnh trong thời kỳ quy hoạch 10 năm? (hình từ internet)

    Việc lấy ý kiến kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh được quy định như thế nào?

    Theo quy định tại khoản 2 Điều 70 Luật Đất đai 2024 như sau:

    Lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

    ...

    2. Việc lấy ý kiến về quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh được quy định như sau:

    a) Cơ quan lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh có trách nhiệm lấy ý kiến các sở, ngành có liên quan, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, cá nhân có liên quan về quy hoạch sử dụng đất. Việc lấy ý kiến được thực hiện thông qua hình thức công khai thông tin về nội dung của quy hoạch sử dụng đất trên trang thông tin điện tử của cơ quan lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Nội dung lấy ý kiến gồm báo cáo thuyết minh, hệ thống bản đồ về quy hoạch sử dụng đất;
    b) Việc tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến và hoàn thiện phương án quy hoạch sử dụng đất được thực hiện trước khi trình Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất và phải công bố công khai ý kiến đóng góp và việc tiếp thu, giải trình ý kiến đóng góp trên trang thông tin điện tử của cơ quan lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
    c) Thời gian lấy ý kiến về quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh là 45 ngày kể từ ngày công khai thông tin về nội dung lấy ý kiến.

    Như vậy, việc lấy ý kiến kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh được thực hiện theo quy định trên.

    Quy định việc xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh? 

    Căn cứ Điều 28 Thông tư 29/2024/TT-BTNMT quy định phương án quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh như sau:  

    (1) Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất, gồm:

    - Các chỉ tiêu về kinh tế;

    - Các chỉ tiêu về xã hội;

    - Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh;

    - Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu;

    - Các chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng.

    (2) Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 và điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo.

    (3) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện, gồm:

    - Chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất quốc gia phân bổ cho cấp tỉnh;

    - Các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của tỉnh. Đối với các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại mà quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh không xác định thì được quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện xác định.

    (4) Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện.

    (5) Xác định diện tích đất cần thu hồi trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.

    (6) Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.

    (7) Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện.

    (8) Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên.

    (9) Phân kỳ quy hoạch sử dụng cho từng kỳ kế hoạch 05 năm theo nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 28 Thông tư 29/2024/TT-BTNMT. Đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều 28 Thông tư 29/2024/TT-BTNMT được phân đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.

    (10) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh, gồm:

    - Đánh giá tác động đến nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất;

    - Đánh giá tác động đến mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh;

    - Đánh giá tác động đến khả năng bảo đảm an ninh lương thực;

    - Đánh giá tác động đối với việc giải quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất; đất đai cho người dân tộc thiểu số;

    - Đánh giá tác động đến quá trình đô thị hóa và phát triển hạ tầng; tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hoá các dân tộc;

    - Đánh giá tác động đến khả năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên, khả năng đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ.

    (11) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất, gồm:

    - Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu;

    - Giải pháp về nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất;

    - Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất.

    (12) Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.

    (13) Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, gồm:

    - Bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (bản đồ số và bản đồ in);

    - Bản đồ chuyên đề, gồm: bản đồ đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên và các bản đồ chuyên đề cho các loại đất khác (nếu có) tùy vào điều kiện của từng tỉnh để đảm bảo thể hiện được nội dung quy hoạch trên bản đồ.

    (14) Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án quy hoạch sử dụng đất.

    38