Điều kiện bán nhà ở hình thành trong tương lai hiện nay như thế nào?

Điều kiện bán nhà ở hình thành trong tương lai hiện nay như thế nào? Hợp đồng bán nhà ở hình thành trong tương lai phải có những nội dung nào?

Nội dung chính

    Điều kiện bán nhà ở hình thành trong tương lai hiện nay như thế nào?

    Căn cứ vào Điều 24 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định về điều kiện của nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai được đưa vào kinh doanh như sau:

    Điều kiện của nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai được đưa vào kinh doanh
    1. Nhà ở, công trình xây dựng đã được khởi công xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
    2. Có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất sau đây:
    a) Quyết định giao đất;
    b) Quyết định cho thuê đất và hợp đồng về cho thuê quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
    c) Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
    d) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
    đ) Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;
    e) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
    g) Giấy chứng nhận khác về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
    3. Có các loại giấy tờ sau đây:
    a) Giấy phép xây dựng nhà ở, công trình xây dựng và hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
    b) Thông báo khởi công xây dựng nhà ở, công trình xây dựng và hồ sơ thiết kế xây dựng nhà ở, công trình xây dựng đối với trường hợp không phải có giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
    c) Giấy tờ về nghiệm thu việc đã hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng theo tiến độ dự án; trường hợp là nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp có nhà ở phải có giấy tờ chứng minh đã được nghiệm thu hoàn thành xây dựng phần móng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
    4. Trước khi bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai, chủ đầu tư dự án phải có văn bản thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh về việc nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua.
    Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra về điều kiện của nhà ở đưa vào kinh doanh và trả lời bằng văn bản cho chủ đầu tư về nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua; trường hợp không đủ điều kiện phải nêu rõ lý do.
    Chính phủ quy định chi tiết khoản này.
    5. Nhà ở, công trình xây dựng phải nằm trong dự án bất động sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận theo quy định của pháp luật và trong nội dung dự án được chấp thuận có mục đích đầu tư xây dựng nhà ở, công trình xây dựng để bán, cho thuê mua.
    6. Đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản 1, điểm a và điểm c khoản 2 Điều 14 của Luật này.
    7. Đã được công khai thông tin về bất động sản, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh theo quy định tại Điều 6 của Luật này.
    8. Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng hình thành trong tương lai đưa vào kinh doanh ngoài việc đáp ứng điều kiện quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này thì còn phải bảo đảm các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật này.

    Như vậy, để có thể bán nhà ở hình thành trong tương lai thì phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện luật định, từ việc khởi công xây dựng; các giấy tờ, giấy phép liên quan đến dự án bất động sản cũng như về quyền sử dụng đất và nghĩa vụ công bố thông tin.

    Điều kiện bán nhà ở hình thành trong tương lai hiện nay như thế nào?

    Điều kiện bán nhà ở hình thành trong tương lai hiện nay như thế nào? (Hình từ Internet)

    Để đảm bảo đủ điều kiện bán nhà ở hình thành trong tương lai, phải công khai những thông tin nào?

    Căn cứ vào khoản 3 Điều 6 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định về công khai thông tin về bất động sản, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh thì một trong những điều kiện bán nhà ở hình thành trong tương lai là phải công khai các thông tin sau:

    - Loại bất động sản; vị trí, quy mô, tiến độ xây dựng, công năng sử dụng của bất động sản; thông tin về phần diện tích sử dụng chung đối với bất động sản là nhà chung cư, công trình xây dựng, tòa nhà hỗn hợp nhiều mục đích sử dụng;

    - Thiết kế cơ sở trong báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng đã được thẩm định theo quy định của pháp luật về xây dựng; giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng; thông báo khởi công xây dựng công trình; giấy tờ về nghiệm thu việc đã hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng theo tiến độ dự án; giấy tờ chứng minh đã được nghiệm thu hoàn thành xây dựng phần móng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp là nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp có nhà ở;

    - Giấy tờ về quyền sử dụng đất;

    - Thỏa thuận cấp bảo lãnh trong bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai;

    - Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua;

    - Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản (nếu có); việc thế chấp nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng, quyền sử dụng đất, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh.

    Hợp đồng bán nhà ở hình thành trong tương lai phải có những nội dung nào?

    Căn cứ vào khoản 1 Điều 46 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định về nội dung chính của hợp đồng trong kinh doanh bất động sản thì hợp đồng bán nhà ở hình thành trong tương lai phải đảm bảo có các nội dung sau:

    - Tên, địa chỉ của các bên;

    - Các thông tin về bất động sản;

    - Giá bán, cho thuê, cho thuê mua;

    - Phương thức và thời hạn thanh toán;

    - Bảo lãnh của ngân hàng bảo lãnh cho nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư đối với trường hợp bán nhà ở hình thành trong tương lai;

    - Thời hạn giao, nhận bất động sản và hồ sơ kèm theo;

    - Bảo hành;

    - Quyền, nghĩa vụ của các bên;

    - Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

    - Phạt vi phạm hợp đồng;

    - Các trường hợp chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng và biện pháp xử lý;

    - Phương thức giải quyết tranh chấp;

    - Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

    33