Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp xã được thực hiện như thế nào?
Nội dung chính
Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp xã được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 62 Thông tư số 29/2024/TT- BTNMT được sửa đổi bổ sung tại khoản 3 Điều 9 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT về lập kế hoạch sử dụng đất cấp xã đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã như sau:
Điều 42. Kỹ thuật lập kế hoạch sử dụng đất cấp xã đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã
[...]
3. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp xã được thực hiện theo quy định tại Chương V của Thông tư này.
4. Điều chỉnh kế hoạch sử dụng cấp xã được thực hiện theo quy định tại Điều 42 Chương V của Thông tư này.
Theo đó, việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng cấp xã được thực hiện tại Điều 42 Thông tư số 29/2024/TT- BTNMT được sửa đổi bổ sung tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT như sau:
- Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu theo quy định tại Điều 34 Thông tư số 29/2024/TT- BTNMT, quy hoạch đô thị và quy hoạch phân khu theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024.
- Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng môi trường, biến đổi khí hậu và đánh giá các nguồn lực của xã và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp xã theo quy định tại Điều 35 Thông tư số 29/2024/TT- BTNMT
- Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 05 năm, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước theo quy định tại Điều 36 Thông tư số 29/2024/TT- BTNMT đối với những nội dung liên quan đến đánh giá, hiện trạng sử dụng đất theo 05 năm kế hoạch.
- Nội dung kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp xã theo quy định tại Điều 40 Thông tư số 29/2024/TT- BTNMT.
- Xây dựng báo cáo và báo cáo tóm tắt kế hoạch sử dụng đất cấp xã; các tài liệu có liên quan.
Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp xã được thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)
Thời điểm phải công bố công khai kế hoạch sử dụng đất cấp xã là khi nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 7 Điều 20 Nghị định 151/2024/NĐ-CP về kế hoạch sử dụng đất cấp xã như sau:
Điều 20. Kế hoạch sử dụng đất cấp xã
[...]
6. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm công bố công khai kế hoạch sử dụng đất cấp xã tại trụ sở cơ quan, trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Thời điểm, thời hạn phải công bố công khai, tài liệu công bố công khai kế hoạch sử dụng đất cấp xã thực hiện theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 75 Luật Đất đai.
8. Trong quá trình thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp xã, căn cứ tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp xã. Việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp xã được thực hiện như việc lập kế hoạch sử dụng đất cấp xã quy định tại Điều này.
9. Khi kết thúc thời kỳ kế hoạch sử dụng đất mà kế hoạch sử dụng đất kỳ tiếp theo chưa được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt thì các chỉ tiêu sử dụng đất chưa thực hiện hết được tiếp tục thực hiện đến khi kế hoạch sử dụng đất kỳ tiếp theo được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
10. Thời kỳ kế hoạch sử dụng đất cấp xã là 05 năm.
Theo đó, thời điểm, thời hạn phải công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định sau đây:
- Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt thì quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải được công bố công khai;
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải được công khai trong suốt kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Kế hoạch sử dụng đất cấp xã bao gồm những nội dung chính nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 20 Nghị định 151/2025/NĐ-CP về nội dung kế hoạch sử dụng đất cấp xã bao gồm:
- Diện tích các loại đất đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp xã và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp xã trong kỳ kế hoạch và phân bổ đến từng năm kế hoạch;
- Danh mục các công trình, dự án dự kiến thực hiện trong kỳ kế hoạch; dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, diện tích bố trí tái định cư, diện tích đất sản xuất dự kiến bồi thường cho người có đất thu hồi;
- Diện tích các loại đất, danh mục các công trình, dự án đã được xác định trong kỳ kế hoạch trước và diện tích các loại đất theo các công trình, dự án theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai 2024 được tiếp tục thực hiện trong kỳ kế hoạch tiếp theo;
- Xác định diện tích cần chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai 2024;
- Xác định diện tích cần thu hồi đất quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai 2024 trong kỳ kế hoạch;
- Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất.