Địa chỉ trụ sở hành chính mới của 168 phường xã TPHCM sau khi sáp nhập từ 01/7/2025

Địa chỉ trụ sở hành chính mới của 168 phường xã TPHCM sau khi sáp nhập từ 01/7/2025? UBND phường có thẩm quyền cấp sổ đỏ sau sáp nhập tỉnh 2025 không?

Nội dung chính

    Địa chỉ trụ sở hành chính mới của 168 phường xã TPHCM sau khi sáp nhập từ 01/7/2025

    Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2025 ngày 16/6/2025.

    Tải về Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 tại đây

    Theo đó, sau khi sắp xếp, Thành phố Hồ Chí Minh có 168 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 113 phường, 54 xã và 01 đặc khu; trong đó có 112 phường, 50 xã, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp quy định và 05 đơn vị hành chính cấp xã không thực hiện sắp xếp là phường Thới Hòa, các xã Long Sơn, Hòa Hiệp, Bình Châu, Thạnh An.

    Dưới đây là địa chỉ trụ sở hành chính mới của 112 phường TPHCM sau khi sáp nhập từ 01/7/2025 bao gồm:

    STT

    Tên phường mới

    Địa chỉ trụ sở hành chính mới

    1

    Phường Hiệp Bình

    721 Quốc lộ 13, khu phố 3, phường Hiệp Bình Phước, TP Thủ Đức cũ

    2

    Phường Tam Bình

    707 Tỉnh lộ 43, khu phố 3, phường Tam Bình, TP Thủ Đức cũ

    3

    Phường Thủ Đức

    2 Nguyễn Công Trứ, phường Bình Thọ, TP Thủ Đức cũ

    4

    Phường Linh Xuân

    1262 Kha Vạn Cân, khu phố 2, phường Linh Trung và 49 Hoàng Cầm, khu phố 2, phường Linh Xuân, TP Thủ Đức cũ

    5

    Phường Long Bình

    325 đường Nguyễn Văn Tăng, phường Long Thạnh Mỹ, TP Thủ Đức cũ

    6

    Phường Tăng Nhơn Phú

    số 29 Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, TP. Thủ Đức.

    7

    Phường Phước Long

    số 183 Đỗ Xuân Hợp, phường Phước Long B, TP. Thủ Đức.

    8

    Phường Long Phước

    số 239 khu phố Long Thuận, phường Long Phước, TP. Thủ Đức.

    9

    Phường Long Trường

    1314 đường Nguyễn Duy Trinh, phường Long Trường, TP Thủ Đức cũ

    10

    Phường An Khánh

    171/1 Lương Định Của, phường An Khánh, TP Thủ Đức cũ

    11

    Phường Bình Trưng

    số 8 Hồ Thị Nhung, khu phố 4, phường Bình Trưng Đông, TP. Thủ Đức.

    12

    Phường Cát Lái

    45 Phan Bá Vành, phường Thạnh Mỹ Lợi, TP Thủ Đức cũ

    13

    Phường Tân Định

    58B Nguyễn Đình Chiểu, phường Đa Kao, quận 1 cũ

    14

    Phường Sài Gòn

    số 45 - 47 Lê Duẩn, phường Bến Nghé, Quận 1.

    15

    Phường Bến Thành

    số 92 Nguyễn Trãi, phường Bến Thành, Quận 1.

    16

    Phường Cầu Ông Lãnh

    105 Trần Đình Xu, phường Nguyễn Cư Trinh, quận 1 cũ

    17

    Phường Xuân Hòa

    số 99 - 99A Trần Quốc Thảo, phường Võ Thị Sáu, Quận 3.

    18

    Phường Nhiêu Lộc

    số 82 Bà Huyện Thanh Quan, Phường 9, Quận 3.

    19

    Phường Bàn Cờ

    296-298 Nguyễn Thiện Thuật, phường 3, quận 3 cũ

    20

    Phường Vĩnh Hội

    183 Tôn Thất Thuyết, phường 4 cũ

    21

    Phường Khánh Hội

    104 Bến Vân Đồn, phường 9, quận 4 cũ

    22

    Phường Xóm Chiếu

    số 18 Đoàn Như Hài, Phường 13, Quận 4.

    23

    Phường Chợ Quán

    số 462 - 464 - 466 An Dương Vương, phường 4, Quận 5.

    24

    Phường An Đông

    209 An Dương Vương, phường 7, quận 5 cũ

    25

    Phường Chợ Lớn

    131 Triệu Quang Phục, phường 11, quận 5 cũ

    26

    Phường Bình Tiên

    107 đường Cao Văn Lầu, phường 1, quận 6 cũ

    27

    Phường Bình Tây

    178/7R Hậu Giang, phường 2, quận 6 cũ

    28

    Phường Bình Phú

    số 15 Chợ Lớn, Phường 11, Quận 6.

    29

    Phường Phú Lâm

    241/3 đường Tân Hòa Đông, phường 14, quận 6 cũ

    30

    Phường Tân Mỹ

    số 7 Tân Phú, phường Tân Phú, Quận 7.

    31

    Phường Phú Thuận

    1203 Huỳnh Tấn Phát, khu phố 3, phường Phú Thuận, quận 7 cũ

    32

    Phường Tân Hưng

    9 đường 2A phường Tân Hưng, quận 7 cũ

    33

    Phường Tân Thuận

    số 342 Huỳnh Tấn Phát, phường Bình Thuận, Quận 7.

    34

    Phường Chánh Hưng

    39 Dương Bạch Mai, phường 5, quận 8 cũ

    35

    Phường Bình Đông

    1094 Tạ Quang Bửu, phường 6, quận 8 cũ

    36

    Phường Phú Định

    184 Lưu Hữu Phước, phường 15, quận 8 cũ

    37

    Phường Vườn Lài

    168 (số cũ 66) Hùng Vương, phường 2, quận 10 cũ

    38

    Phường Diên Hồng

    số 1A Thành Thái, Phường 14, Quận 10

    39

    Phường Hòa Hưng

    số nhà TT20 Tam Đảo, Phường 15, Quận 10

    40

    Phường Minh Phụng

    số 183A Lý Nam Đế, Phường 7, Quận 11

    41

    Phường Bình Thới

    số 268 - 270 Bình Thới, Phường 10, Quận 11

    42

    Phường Hòa Bình

    số 347 Lạc Long Quân, phường 5, quận 11.

    43

    Phường Phú Thọ

    số 233 - 235 Lê Đại Hành, Phường 11, Quận 11.

    44

    Phường Đông Hưng Thuận

    Trụ sở UBND phường Tân Thới Nhất, quận 12 cũ

    45

    Phường Trung Mỹ Tây

    Trụ sở UBND phường Trung Mỹ Tây, quận 12 cũ

    46

    Phường Tân Thới Hiệp

    Trụ sở UBND phường Tân Thới Hiệp, quận 12 cũ

    47

    Phường Thới An

    Trụ sở UBND phường Thới An, quận 12 cũ

    48

    Phường An Phú Đông

    Trụ sở UBND phường Thạnh Lộc, quận 12 cũ

    49

    Phường Gia Định

    Tạm thời sử dụng trụ sở UBND phường 7, Bình Thạnh cũ, 58 Hoàng Hoa Thám, phường 7 và trụ sở UBND phường 2 cũ, số 14 Phan Bội Châu, phường 2.

    Dự kiến xây dựng trụ sở UBND phường Gia Định tại số 134 Lê Văn Duyệt, phường 1, quận Bình Thạnh cũ

    50

    Phường Bình Thạnh

    số 6 - 6A Phan Đăng Lưu, Phường 14, quận Bình Thạnh.

    51

    Phường Bình Lợi Trung

    số 355 - 355/5 Nơ Trang Long, Phường 13, quận Bình Thạnh.

    52

    Phường Thạnh Mỹ Tây

    85/16 Phạm Viết Chánh, 85/8 Phạm Viết Chánh và 5 Phạm Viết Chánh, quận Bình Thạnh cũ

    53

    Phường Bình Quới

    số 1 khu hành chính Thanh Đa, Phường 27, quận Bình Thạnh.

    54

    Phường Bình Tân

    số 43 đường số 16, phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân.

    55

    Phường Bình Hưng Hòa

    số 621 Tân Kỳ Tân Quý, phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân.

    56

    Phường Bình Trị Đông

    số 162 Mã Lò, phường Bình Trị Đông A, quận Bình Tân.

    57

    Phường An Lạc

    số 521 Kinh Dương Vương, phường An Lạc, quận Bình Tân.

    58

    Phường Tân Tạo

    số 1409 tỉnh lộ 10, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân.

    59

    Phường Hạnh Thông

    306 Nguyễn Văn Nghi, phường 1, quận Gò Vấp cũ

    60

    Phường An Nhơn

    1C Nguyễn Văn Lượng, phường 6, Gò Vấp cũ

    61

    Phường Gò Vấp

    332 Quang Trung, phường 10, Quận Gò Vấp cũ

    62

    Phường Thông Tây Hội

    175 Nguyễn văn Khối, phường 8, quận Gò Vấp cũ

    63

    Phường An Hội Tây

    397 Phan Huy Ích, phường 14, quận Gò Vấp cũ

    64

    Phường An Hội Đông

    328 Thống Nhất, Phường 16, quận Gò Vấp cũ

    65

    Phường Đức Nhuận

    744 Nguyễn Kiệm, quận Phú Nhuận cũ

    66

    Phường Cầu Kiệu

    18 Đoàn Thị Điểm, quận Phú Nhuận cũ

    67

    Phường Phú Nhuận

    số 159 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 11, quận Phú Nhuận.

    68

    Phường Tây Thạnh

    số 200/12 Nguyễn Hữu Tiến, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú.

    69

    Phường Tân Sơn Nhì

    số 6 Nguyễn Thế Truyện, phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú.

    70

    Phường Phú Thọ Hòa

    số 146 Độc Lập, phường Tân Thành, quận Tân Phú.

    71

    Phường Phú Thạnh

    số 275 Nguyễn Sơn, phường Phú Thạnh, quận Tân Phú.

    72

    Phường Tân Phú

    số 70A Thoại Ngọc Hầu, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú.

    73

    Phường Tân Sơn Hòa

    số 291 Lê Văn Sỹ, Phường 1, quận Tân Bình.

    74

    Phường Tân Sơn Nhất

    số 25/4 - 6 Hoàng Việt, Phường 4, quận Tân Bình.

    75

    Phường Tân Hòa

    số 356A Bắc Hải, Phường 6, quận Tân Bình.

    76

    Phường Bảy Hiền

    1129/20 Lạc Long Quân, phường 11, quận Tân Bình cũ

    77

    Phường Tân Bình

    387A Trường Chinh, phường 14, quận Tân Bình cũ

    78

    Phường Tân Sơn

    số 822 Trường Chinh, Phường 15, quận Tân Bình.

    79

    Phường Đông Hoà

    153 Quốc lộ 1K, phường Đông Hoà, tỉnh Bình Dương cũ

    80

    Phường Dĩ An

    số 10 trung tâm hành chính TP. Dĩ An cũ, TP. Dĩ An.

    81

    Phường Tân Đông Hiệp

    số 880 Nguyễn Thị Minh Khai, phường Tân Bình, TP. Dĩ An.

    82

    Phường Thuận An

    số 289 Hưng Định, phường Hưng Định, TP. Thuận An.

    83

    Phường Thuận Giao

    743, đường Thủ Khoa Huân, phường Bình Chuẩn, TP Thuận An, tỉnh Bình Dương cũ

    84

    Phường Bình Hòa

    ĐT 743C, khu phố Bình Đức 1, phường Bình Hoà, TP Thuận An, tỉnh Bình Dương cũ

    85

    Phường Lái Thiêu

    Khu phố chợ, phường Lái Thiêu, TP Thuận An, tỉnh Bình Dương cũ

    86

    Phường An Phú

    đường ĐT743, khu phố 1A, phường An Phú, TP. Thuận An.

    87

    Phường Bình Dương

    357 đường Võ Nguyên Giáp, khu phố 1, phường Hòa Phú, TP Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương cũ

    88

    Phường Chánh Hiệp

    số 279 Hồ Văn Cống, phường Tương Bình Hiệp, TP. Thủ Dầu Một.

    89

    Phường Thủ Dầu Một

    số 1 Quang Trung, phường Phú Cường, TP. Thủ Dầu Một.

    90

    Phường Phú Lợi

    số 438 đường Phú Lợi, phường Phú Hoà, TP. Thủ Dầu Một.

    91

    Phường Vĩnh Tân

    đường 742, phường Vĩnh Tân, TP. Tân Uyên.

    92

    Phường Bình Cơ

    đường ĐT 747, phường Hội Nghĩa, TP. Tân Uyên.

    93

    Phường Tân Uyên

    khu phố 1, phường Uyên Hưng, TP. Tân Uyên.

    94

    Phường Tân Hiệp

    Đường Nguyễn Khuyến, khu phố Tân Bình, phường Tân Hiệp, TP Tân Uyên, tỉnh Bình Dương cũ

    95

    Phường Tân Khánh

    Đường Lý Tự trọng, khu phố Khánh Hòa, phường Tân Phước Khánh, TP Tân Uyên, tỉnh Bình Dương cũ

    96

    Phường Phú An

    số 143 Nguyễn Đức Cảnh, phường Hiệp An, TP. Thủ Dầu Một.

    97

    Phường Tây Nam

    Khu phố Lồ ồ, phường An Tây, TP Bến Cát, tỉnh Bình Dương cũ

    98

    Phường Bến Cát

    đường 30/4, khu phố 2, phường Mỹ Phước, TP. Bến Cát.

    99

    Phường Chánh Phú Hoà

    Khu phố 3A, phường Thới Hoà, TP Bến Cát, tỉnh Bình Dương cũ

    100

    Phường Thới Hoà

    quốc lộ 13, khu phố 3A, phường Thới Hòa, TP. Bến Cát.

    101

    Phường Hoà Lợi

    đường ĐTT 741, khu phố An Hòa, phường Hòa Lợi, TP. Bến Cát.

    102

    Phường Vũng Tàu

    số 89 Lý Thường Kiệt, Phường 1, TP. Vũng Tàu.

    103

    Phường Tam Thắng

    số 603 Nguyễn An Ninh, phường Nguyễn An Ninh, TP. Vũng Tàu.

    104

    Phường Rạch Dừa

    số 219/28 Lưu Chí Hiếu, Phường 10, TP. Vũng Tàu.

    105

    Phường Phước Thắng

    số 7A Nguyễn Gia Thiều, Phường 12, TP. Vũng Tàu.

    106

    Phường Bà Rịa

    số 137 đường 27/4, phường Phước Trung, TP. Bà Rịa.

    107

    Phường Long Hương

    đường Trịnh Đình Thảo, khu phố Kim Sơn, phường Kim Dinh, TP. Bà Rịa.

    108

    Phường Tam Long

    tỉnh lộ 52, ấp Đông, xã Hòa Long, TP. Bà Rịa.

    109

    Phường Phú Mỹ

    số 412 Độc Lập, phường Phú Mỹ, TP. Phú Mỹ.

    110

    Phường Tân Thành

    khu phố 5, phường Hắc Dịch, TP. Phú Mỹ.

    111

    Phường Tân Phước

    khu phố Tân Lộc, phường Phước Hoà, TP. Phú Mỹ.

    112

    Phường Tân Hải

    quốc lộ 51, thôn Láng Cát, phường Tân Hải, TP. Phú Mỹ.

    Dưới đây là địa chỉ trụ sở hành chính mới của 50 xã TPHCM sau khi sáp nhập từ 01/7/2025 bao gồm:

    STT

    Tên xã mới

    Địa chỉ trụ sở hành chính mới

    1

    Xã Vĩnh Lộc

    số F7/16 Vĩnh Lộc, xã Vĩnh Lộc A, huyện Bình Chánh.

    2

    Xã Tân Vĩnh Lộc

    số 1304 Vĩnh Lộc, ấp 6, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh và 1905 (F2/33) ấp 6, tỉnh lộ 10, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh.

    3

    Xã Bình Lợi

    số 1905 Trần Văn Giàu, ấp 6, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh.

    4

    Xã Tân Nhựt

    số 349 Tân Túc, thị trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh.

    5

    Xã Bình Chánh

    số 260 hương lộ 11, ấp 2, xã Tân Quý Tây và 999B/8 ấp 2 An Phú Tây, xã An Phú Tây, huyện Bình Chánh.

    6

    Xã Hưng Long

    số 564 Đoàn Nguyễn Tuấn, xã Hưng Long và B3/24 ấp 2, xã Qui Đức, huyện Bình Chánh.

    7

    Xã Bình Hưng

    số D11/314 Trịnh Quang Nghị, ấp 4, xã Phong Phú và 10 đường số 10, xã Bình Hưng, Bình Chánh.

    8

    Xã An Nhơn Tây

    số 1407 tỉnh lộ 7, xã An Nhơn Tây, huyện Củ Chi.

    9

    Xã Thái Mỹ

    số 712 Phan Văn Khải (Quốc lộ 22), xã Phước Thạnh, huyện Củ Chi.

    10

    Xã Nhuận Đức

    ấp Ngã 4, xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi.

    11

    Xã Tân An Hội

    số 77 tỉnh lộ 8, thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi.

    12

    Xã Củ Chi

    số 314 Phan Văn Khải (quốc lộ 22), xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi.

    13

    Xã Phú Hòa Đông

    số 269 tỉnh lộ 8, xã Tân Thạnh Tây, huyện Củ Chi.

    14

    Xã Bình Mỹ

    số 1627 ấp 1A, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi.

    15

    Xã Bình Khánh

    trụ sở UBND xã Bình Khánh cũ, đường Rừng Sác, ấp Bình An 1, xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ.

    16

    Xã An Thới Đông

    trụ sở UBND xã An Thới Đông cũ, ấp An Hòa 1, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ.

    17

    Xã Cần Giờ

    trụ sở UBND huyện Cần Giờ cũ, đường Lương Văn Nho, khu phố Giồng Ao, thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ.

    18

    Xã Thạnh An

    ấp Thạnh Hòa, xã đảo Thạnh An, huyện Cần Giờ.

    19

    Xã Đông Thạnh

    số 250 Đặng Thúc Vịnh, ấp 7, xã Đông Thạnh, huyện Hóc Môn.

    20

    Xã Hóc Môn

    số 11 Lý Thường Kiệt, thị trấn Hóc Môn, huyện Hóc Môn.

    21

    Xã Xuân Thới Sơn

    số 1A Lê Thị Kim, ấp 3, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn.

    22

    Xã Bà Điểm

    số 14/9 Phan Văn Hớn, xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn.

    23

    Xã Nhà Bè

    số 330 Nguyễn Bình, xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè.

    24

    Xã Hiệp Phước

    số 209 Nguyễn Văn Tạo, xã Long Thới, huyện Nhà Bè.

    25

    Xã Bắc Tân Uyên

    khu phố 2, thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên.

    26

    Xã Thường Tân

    ấp 3, xã Tân Mỹ, huyện Bắc Tân Uyên.

    27

    Xã An Long

    ấp Xóm Quạt, xã An Long, huyện Phú Giáo.

    28

    Xã Phước Thành

    ấp Sa Dụp, xã Phước Sang, huyện Phú Giáo.

    29

    Xã Phước Hoà

    đường ĐT 741, xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo.

    30

    Xã Phú Giáo

    đường Hùng Vương, khu Phố 2, huyện Phú Giáo.

    31

    Xã Trừ Văn Thố

    đường ĐT 750, ấp Ông Chài, xã Cây Trường II, huyện Bàu Bàng.

    32

    Xã Bàu Bàng

    khu đô thị Bàu Bàng, thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng.

    33

    Xã Minh Thạnh

    ấp 3, xã Minh hòa, huyện Dầu Tiếng.

    34

    Xã Long Hoà

    đường DT749, xã Long Hoà, huyện Dầu Tiếng.

    35

    Xã Dầu Tiếng

    khu phố 4B, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng.

    36

    Xã Thanh An

    ấp Cần Giăng, xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng.

    37

    Xã Long Sơn

    thôn 1, xã Long Sơn, TP. Vũng Tàu.

    38

    Xã Châu Pha

    thôn Tân Lễ B, xã Châu Pha, TP. Phú Mỹ.

    39

    Xã Ngãi Giao

    số 70 Trần Hưng Đạo, thị trấn Ngãi Giao, huyện Châu Đức.

    40

    Xã Bình Giã

    ấp Vĩnh Bình, xã Bình Giã, huyện Châu Đức.

    41

    Xã Kim Long

    quốc lộ 56, thị trấn Kim Long, huyện Châu Đức.

    42

    Xã Châu Đức

    ấp Liên Lộc, xã Xà Bang, huyện Châu Đức.

    43

    Xã Xuân Sơn

    tổ 10, thôn Xuân Tân, xã Xuân Sơn, huyện Châu Đức.

    44

    Xã Nghĩa Thành

    tổ 6, thôn Sông Cầu, xã Nghĩa Thành, huyện Châu Đức.

    45

    Xã Hồ Tràm

    quốc lộ 55, thị trấn Phước Bửu, huyện Xuyên Mộc.

    46

    Xã Xuyên Mộc

    quốc lộ 55, ấp Trang Hoàng, xã Bông Trang, huyện Xuyên Mộc.

    47

    Xã Hoà Hội

    ấp 4, xã Hòa Bình, huyện Xuyên Mộc.

    48

    Xã Bàu Lâm

    tỉnh lộ 328, ấp 2 Đông, xã Bàu Lâm, huyện Xuyên Mộc.

    49

    Xã Hoà Hiệp

    tỉnh lộ 329, ấp Phú Bình, xã Hòa Hiệp, huyện Xuyên Mộc.

    50

    Xã Bình Châu

    quốc lộ 55, ấp Láng Găng, xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc.

    51

    Xã Đất Đỏ

    đường Võ Thị Sáu, khu phố Hòa Hội, thị trấn Đất Đỏ, huyện Long Đất.

    52

    Xã Long Hải

    đường Hùng Vương, thị trấn Long Hải, huyện Long Đất.

    53

    Xã Long Điền

    số 1939, quốc lộ 55, thị trấn Long Điền, huyện Long Đất.

    54

    Xã Phước Hải

    ấp Hội Mỹ, xã Phước Hội, huyện Long Đất.

    (Trên đây là toàn bộ thông tin về địa chỉ trụ sở hành chính mới của 168 phường xã TPHCM sau khi sáp nhập từ 01/7/2025)

    Địa chỉ trụ sở hành chính mới của 168 phường xã TPHCM sau khi sáp nhập từ 01/7/2025Địa chỉ trụ sở hành chính mới của 168 phường xã TPHCM sau khi sáp nhập từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)

    UBND phường có thẩm quyền cấp sổ đỏ sau sáp nhập tỉnh 2025 không?

    Ngày 12/6/2025, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh và Nghị quyết 202/2025/QH15 chính thức có hiệu lực từ ngày Quốc hội thông qua, tức là ngày 12/6/2025

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP về thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường như sau:

    Điều 5. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
    1. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật Đất đai chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện, bao gồm:
    ...
    g) Quyết định giá bán nhà ở tái định cư trong địa bàn quy định tại khoản 3 Điều 111 Luật Đất đai;
    h) Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 136 và điểm d khoản 2 Điều 142 Luật Đất đai;
    i) Xác định lại diện tích đất ở và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 6 Điều 141 Luật Đất đai;
    ...

    Theo đó, thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường thực hiện việc cấp sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất) trong các trường hợp sau:

    - Cấp sổ đỏ cho cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam (sau đây gọi là cá nhân);

    - Cấp sổ đỏ cho cộng đồng dân cư;

    - Cấp sổ đỏ đối với trường hợp diện tích đất của tổ chức đã bố trí cho hộ gia đình, cá nhân là cán bộ, công nhân viên của tổ chức làm nhà ở trước ngày Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành.

    Nghị định 151/2025/NĐ-CP chính thức có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.

    Như vậy, sau sáp nhập tỉnh 2025, Chủ tịch UBND phường được cấp sổ đỏ trong 03 trường hợp được quy định như trên.

    Chuyên viên pháp lý Hồ Nguyễn Bảo Ngọc
    saved-content
    unsaved-content
    7257