Thứ 5, Ngày 31/10/2024

Di chúc là gì? Quy định pháp luật về nội dung di chúc và di chúc hợp pháp là gì?

Di chúc là gì? Người lập di chúc có quyền gì? Di chúc hợp pháp phải đảm bảo những điều kiện nào? Di chúc hợp pháp phải đảm bảo những điều kiện nào?

Nội dung chính

    Di chúc là gì? Người lập di chúc có quyền gì?

    Theo quy định tại Điều 624 Bộ luật dân sự 2015 thì di chúc được quy định cụ thể như sau:

    Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.

    Theo quy định của pháp luật hiện hành thì Người thành niên có đủ điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 630 của Bộ luật dân sự 2015 có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi được lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

    Người lập di chúc có quyền sau đây:

    - Chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế.

    - Phân định phần di sản cho từng người thừa kế.

    - Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng.

    - Giao nghĩa vụ cho người thừa kế.

    - Chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản, người phân chia di sản.

    Trên đây là nội dung tư vấn về di chúc. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Bộ luật dân sự 2015.

    Di chúc là gì? Quy định pháp luật về quyền của người lập di chúc và nội dung di chúc là gì? (Hình từ Internet)

    Nội dung của di chúc gồm những vấn đề nào?

    Tại Điều 631 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về nội dung của di chúc như sau:

    - Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:

    + Ngày, tháng, năm lập di chúc;

    + Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;

    + Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;

    + Di sản để lại và nơi có di sản.

    - Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, di chúc có thể có các nội dung khác.

    - Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.

    - Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.

    Di chúc hợp pháp phải đảm bảo những điều kiện nào?

    Căn cứ Điều 630 Bộ Luật Dân sự 2015, di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đay:

    + Người lập di chúc phải đủ tuổi vị thành niên; minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép.

    + Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

    + Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc. +Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

    + Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại Khoản 1 Điều 630 Bộ Luật Dân sự 2015.

    - Trong các trường hợp khẩn cấp như bị tai nạn, tính mạng bị đe dọa, tình trạng khẩn cấp,... thì người để lại di chúc và 2 người làm chứng đủ các điều kiện theo  Bộ luật Dân sự sẽ tiến hành để lại di chúc miệng. Ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

    Trân trọng!

    4