Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Đất xây dựng đô thị là gì? Quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được xác định thế nào?

Đất xây dựng đô thị được biết đến thế nào? Xác định quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ra sao? Quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là gì?

Nội dung chính

    Đất xây dựng đô thị là gì?

    Theo quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BXD về đất xây dựng đô thị thì đất dành để xây dựng các chức năng đô thị (gồm cả hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị) bao gồm đất dân dụng và đất ngoài dân dụng.

    Trong đó, đất dân dụng chủ yếu phục vụ các hoạt động sinh hoạt, đời sống của cư dân, bao gồm:

    + Đất đơn vị ở hoặc đất ở tại đô thị.

    + Đất công trình dịch vụ - công cộng đô thị.

    + Đất cây xanh công cộng đô thị.

    + Đất hạ tầng kỹ thuật đô thị.

    Còn đô thị là khu vực tập trung đông dân cư, có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong các lĩnh vực phi nông nghiệp. Nó đóng vai trò là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa hoặc chuyên ngành, thúc đẩy sự phát triển của quốc gia, địa phương. Các đô thị bao gồm nội thành và ngoại thành của thành phố; nội thị và ngoại thị của thị xã; thị trấn.

    Đất xây dựng đô thị là gì? Quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được xác định thế nào?

    Đất xây dựng đô thị là gì? Quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được xác định thế nào? (Hình từ Internet)

    Quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được xác định thế nào?

    Căn cứ Điều 42 Luật giao thông đường bộ 2008 về quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy định như sau:

    Quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
    1. Quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được xác định tại quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định và quản lý quỹ đất dành cho dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy hoạch đã được phê duyệt.
    2. Tỷ lệ quỹ đất giao thông đô thị so với đất xây dựng đô thị phải bảo đảm từ 16% đến 26%. Chính phủ quy định cụ thể tỷ lệ quỹ đất phù hợp với loại đô thị.

    Theo đó, quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được xác định trong quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông và do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý, thực hiện theo quy hoạch đã phê duyệt.

    Tỷ lệ quỹ đất giao thông đô thị so với đất xây dựng đô thị phải đảm bảo trong khoảng 16% đến 26%, với tỷ lệ cụ thể được Chính phủ quy định cho từng loại đô thị. Điều này nhằm đảm bảo hạ tầng giao thông đủ đáp ứng nhu cầu phát triển và quản lý đô thị.

    Quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là gì?

    Căn cứ Điều 8 Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy định như sau:

    Quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
    1. Quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là quỹ đất dành cho xây dựng các công trình giao thông đường bộ được xác định tại quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định và quản lý quỹ đất dành cho xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy hoạch đã được phê duyệt.
    2. Đối với đô thị xây dựng mới, tỷ lệ quỹ đất giao thông đô thị so với đất xây dựng đô thị phải bảo đảm theo loại đô thị như sau:
    a) Đô thị loại đặc biệt: 24% đến 26%;
    b) Đô thị loại I: 23% đến 25%;
    c) Đô thị loại II: 21% đến 23%;
    d) Đô thị loại III: 18% đến 20%;
    đ) Đô thị loại IV, loại V: 16% đến 18%.
    Quỹ đất dành cho giao thông đô thị là diện tích đất dành cho xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đô thị, không bao gồm diện tích sông, ngòi, ao, hồ và các công trình giao thông xây dựng ngầm.

    Như vậy, quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là quỹ đất dành cho xây dựng các công trình giao thông đường bộ và được xác định theo quy hoạch hạ tầng giao thông đường bộ. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xác định và quản lý quỹ đất này theo quy hoạch đã được phê duyệt.

    Đối với đô thị mới, tỷ lệ quỹ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị cần tuân thủ theo loại đô thị như sau:

    + Đô thị loại đặc biệt: 24% - 26%

    + Đô thị loại I: 23% - 25%

    + Đô thị loại II: 21% - 23%

    + Đô thị loại III: 18% - 20%

    + Đô thị loại IV, V: 16% - 18%

    Quỹ đất giao thông đô thị chỉ tính diện tích dành cho hạ tầng giao thông, không bao gồm diện tích sông, ngòi, ao, hồ hoặc các công trình giao thông ngầm.

    6