Đất phi nông nghiệp là gì? Xác định vị trí đất phi nông nghiệp TP.HCM hiện nay?

Đất phi nông nghiệp là gì? Đất phi nông nghiệp bao gồm những loại đất gì? Xác định vị trí đất phi nông nghiệp TP.HCM hiện nay?

Nội dung chính

    Đất phi nông nghiệp là gì?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định về phân loại đất căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được chia thành 3 nhóm bao gồm: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng.

    Do đó, đất phi nông nghiệp là nhóm không sử dụng với mục đích làm nông nghiệp và không thuộc loại các nhóm đất chưa sử dụng. Cụ thể đất có mục đích sử dụng nông nghiệp bao gồm:

    - Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác.

    - Đất trồng cây lâu năm.

    - Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất.

    - Đất nuôi trồng thủy sản.

    - Đất chăn nuôi tập trung.

    - Đất làm muối.

    - Đất nông nghiệp khác.

    Và nhóm đất chưa sử dụng là đất chưa xác định được mục đích sử dụng và chưa giao, chưa thuê.

    Do đó, đất được coi là đất phi nông nghiệp nếu đất đó không có mục đích sử dụng đối với những trường hợp nêu trên.

    Đất phi nông nghiệpĐất phi nông nghiệp (Hình từ Internet)

    Đất phi nông nghiệp bao gồm những loại đất gì?

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

    - Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

    - Đất xây dựng trụ sở cơ quan.

    - Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.

    - Đất xây dựng công trình sự nghiệp bao gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác.

    - Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản.

    - Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng.

    - Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo; đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng.

    - Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.

    - Đất có mặt nước chuyên dùng.

    - Đất phi nông nghiệp khác.

    Căn cứ theo Điều 10 Luật Đất đai 2024 quy định xác định loại đất dựa trên những căn cứ sau đây:

    - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    + Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024 đối với trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2024.

    + Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2024.

    - Đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2024 và trường hợp loại đất xác định trên giấy tờ đã cấp khác với phân loại đất theo quy định của Luật này hoặc khác với hiện trạng sử dụng đất thì việc xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.

    Cách xác định vị trí đất phi nông nghiệp TP.HCM hiện nay?

    Căn cứ khoản 3 Điều 2 Quyết định 79/2024/QĐ-UBND TP.HCM sửa đổi, bổ sung Điều 4 Quyết định 20/2020/QĐ-UBND TP.HCM quy định cách xác định vị trí đất phi nông nghiệp như sau :

    + Vị trí 1: đất có vị trí mặt tiền đường có tên trong Bảng giá đất ở quy định tại Bảng 8 Phụ lục 2 ban hành đính kèm Quyết định 02/2020/QĐ-UBND TP.HCM, áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường (lòng đường, lề đường, vỉa hè) hiện hữu được quy định trong bảng giá đất.

    - Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm:

    + Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0,5 của vị trí 1.

    + Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0,8 của vị trí 2.

    + Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng 0,8 của vị trí 3.

    + Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong của đường (lòng đường, lề đường, vỉa hè) của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.

    + Các trường hợp có vị trí còn lại được áp dụng tại Bảng 7 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND TP.HCM.

    Quyết định 79/2024/QĐ-UBND TP.HCM sẽ có hiệu lực kể từ ngày 31/10/2024 đến hết ngày 31/12/2025.

    32