Danh sách xã phường Thành phố Huế sau khi sáp nhập theo Nghị quyết 1675? Thành phố Huế sáp nhập còn bao nhiêu xã?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Ngọc Thùy Dương
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Thành phố Huế sáp nhập tỉnh nào? Danh sách xã phường Thành phố Huế sau khi sáp nhập theo Nghị quyết 1675? Thành phố Huế sáp nhập còn bao nhiêu xã?

Nội dung chính

    Thành phố Huế sáp nhập tỉnh nào?

    Ngày 12/6/2025, Nghị quyết 202/2025/QH15 chính thức được thông qua. Theo đó, chính thức thực hiện sáp nhập tỉnh thành, sáp nhập 63 tỉnh thành còn 34 tỉnh thành. Cụ thể sau sắp xếp cả nước có 28 tỉnh và 06 thành phố; trong đó có 19 tỉnh và 04 thành phố hình thành sau sắp xếp và 11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp xếp là các tỉnh: Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Lai Châu, Lạng Sơn, Nghệ An, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Sơn La và thành phố Hà Nội, thành phố Huế.

    Như vậy, TP Huế thuộc một trong các đơn vị hành chính cấp tỉnh không thực hiện sáp nhập tỉnh năm 2025

    Danh sách xã phường Thành phố Huế sau khi sáp nhập theo Nghị quyết 1675? Thành phố Huế sáp nhập còn bao nhiêu xã?

    Về sắp xếp xã phường Thành phố Huế được quy định tại Nghị quyết 1675/NQ-UBTVQH15 năm 2025. Cụ thể sau khi sắp xếp, thành phố Huế có 40 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 21 phường và 19 xã; trong đó có 20 phường, 19 xã hình thành sau sắp xếp và 01 phường không thực hiện sắp xếp là phường Dương Nỗ.

    Chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

    Danh sách xã phường Thành phố Huế sau khi sáp nhập dưới đây:

    STT

    Đơn vị hành chính trước khi TP Huế sáp nhập xã phường

    Đơn vị hành chính hình thành sau khi TP Huế sáp nhập xã phường

    1

    phường Phong Thu

    phường Phong Điền

    xã Phong Mỹ

    xã Phong Xuân

    2

    phường Phong An

    phường Phong Thái

    phường Phong Hiền

    xã Phong Sơn

    3

    phường Phong Hòa

    phường Phong Dinh

    xã Phong Bình

    xã Phong Chương

    4

    phường Phong Phú

    phường Phong Phú

    xã Phong Thạnh

    5

    phường Phong Hải

    phường Phong Quảng

    xã Quảng Công

    xã Quảng Ngạn

    6

    phường Tứ Hạ

    phường Hương Trà

    phường Hương Văn

    phường Hương Vân

    7

    phường Hương Xuân

    phường Kim Trà

    phường Hương Chữ

    xã Hương Toàn

    8

    phường Long Hồ

    phường Kim Long

    phường Hương Long

    phường Kim Long

    9

    phường An Hòa

    phường Hương An

    phường Hương Sơ

    phường Hương An

    10

    phường Gia Hội

    phường Phú Xuân

    phường Phú Hậu

    phường Tây Lộc

    phường Thuận Lộc

    phường Thuận Hòa

    phường Đông Ba

    11

    phường Thuận An

    phường Thuận An

    xã Phú Hải

    xã Phú Thuận

    12

    phường Hương Phong

    phường Hóa Châu

    phường Hương Vinh

    xã Quảng Thành

    13

    phường Phú Thượng

    phường Mỹ Thượng

    xã Phú An

    xã Phú Mỹ

    14

    phường Thủy Vân

    phường Vỹ Dạ

    phường Xuân Phú

    phường Vỹ Dạ

    15

    phường Phú Hội

    phường Thuận Hóa

    phường Phú Nhuận

    phường Phường Đúc

    phường Vĩnh Ninh

    phường Phước Vĩnh

    phường Trường An

    16

    phường An Đông

    phường An Cựu

    phường An Tây

    phường An Cựu

    17

    phường Thủy Biều

    phường Thủy Xuân

    phường Thủy Bằng

    phường Thủy Xuân

    18

    phường Thủy Dương

    phường Thanh Thủy

    phường Thủy Phương

    xã Thủy Thanh

    19

    phường Thủy Lương

    phường Hương Thủy

    phường Thủy Châu

    xã Thủy Tân

    20

    phường Phú Bài

    phường Phú Bài

    xã Thủy Phù

    xã Phú Sơn

    xã Dương Hòa

    21

    xã Quảng Thái

    xã Đan Điền

    xã Quảng Lợi

    xã Quảng Vinh

    xã Quảng Phú

    22

    thị trấn Sịa

    xã Quảng Điền

    xã Quảng Phước

    xã Quảng An

    xã Quảng Thọ

    23

    xã Hương Bình

    xã Bình Điền

    xã Bình Thành

    xã Bình Tiến

    24

    xã Phú Diên

    xã Phú Vinh

    xã Vinh Xuân

    xã Vinh An

    xã Vinh Thanh

    25

    xã Phú Xuân

    xã Phú Hồ

    xã Phú Lương

    xã Phú Hồ

    26

    thị trấn Phú Đa

    xã Phú Vang

    xã Phú Gia

    xã Vinh Hà

    27

    xã Vinh Hưng

    xã Vinh Lộc

    xã Vinh Mỹ

    xã Giang Hải

    xã Vinh Hiền

    28

    thị trấn Lộc Sơn

    xã Hưng Lộc

    xã Lộc Bổn

    xã Xuân Lộc

    29

    xã Lộc Hòa

    xã Lộc An

    xã Lộc Điền

    xã Lộc An

    30

    thị trấn Phú Lộc

    xã Phú Lộc

    xã Lộc Trì

    xã Lộc Bình

    31

    thị trấn Lăng Cô

    xã Chân Mây - Lăng Cô

    xã Lộc Tiến

    xã Lộc Vĩnh

    xã Lộc Thủy

    32

    xã Thượng Quảng

    xã Long Quảng

    xã Thượng Long

    xã Hương Hữu

    33

    xã Hương Xuân

    xã Nam Đông

    xã Thượng Nhật

    xã Hương Sơn

    34

    thị trấn Khe Tre

    xã Khe Tre

    xã Hương Phú

    xã Hương Lộc

    xã Thượng Lộ

    35

    xã Hồng Thủy

    xã A Lưới 1

    xã Hồng Vân

    xã Trung Sơn

    xã Hồng Kim

    36

    thị trấn A Lưới

    xã A Lưới 2

    xã Hồng Bắc

    xã Quảng Nhâm

    xã A Ngo

    37

    xã Sơn Thủy

    xã A Lưới 3

    xã Hồng Thượng

    xã Phú Vinh

    xã Hồng Thái

    38

    xã Hương Phong

    xã A Lưới 4

    xã A Roàng

    xã Đông Sơn

    xã Lâm Đớt

    39

    xã Hương Nguyên

    xã A Lưới 5

    xã Hồng Hạ

    40

    phường Dương Nỗ

    giữ nguyên không thực hiện sắp xếp

    Danh sách ĐVHC sau khi Thành phố Huế sáp nhập xã phường

    Danh sách xã phường Thành phố Huế sau khi sáp nhập theo Nghị quyết 1675? Thành phố Huế sáp nhập còn bao nhiêu xã?

    Danh sách xã phường Thành phố Huế sau khi sáp nhập theo Nghị quyết 1675? Thành phố Huế sáp nhập còn bao nhiêu xã? (Hình từ Internet)

    Bản đồ TP Huế sau sáp nhập 2025

    Xem chi tiết bản đồ 40 đơn vị hành chính cấp xã TP Huế sau sáp nhập tại

    https://vnsdi.monre.gov.vn/bandohanhchinh/

    Bản đồ TP Huế sau sáp nhập 2025

    Theo đó, sau sáp nhập tỉnh năm 2025, thành phố Huế tiếp giáp với tỉnh Quảng Trị, TP Đà Nẵng, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Biển Đông.

    Sau khi bỏ cấp huyện, nộp hồ sơ đăng ký đất đai ở đâu?

    Ngày 12 tháng 6 năm 2025, Chính phủ ban hành Nghị định 151/2025/NĐ-CP về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai, chính thức có hiệu lực từ 01/7/2025

    Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, người có thẩm quyền trong lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai được quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ cần điều chỉnh để thực hiện phân định thẩm quyền, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 18 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định liên quan đến thủ tục, hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, hồ sơ địa chínhcụ thể như sau:

    Việc nộp hồ sơ quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP thì người yêu cầu đăng ký được lựa chọn một trong các nơi nộp hồ sơ trên địa bàn cấp tỉnh.

    Như vậy, sau khi bỏ cấp huyện, người dân được quyền chọn nơi nộp hồ sơ đăng ký biến động đất đai tại bất kỳ địa điểm tiếp nhận hồ sơ nào trên địa bàn cấp tỉnh, thay vì bị giới hạn theo địa bàn hành chính cấp huyện như trước.

    saved-content
    unsaved-content
    60