Danh sách tên gọi 60 xã, phường tỉnh Long An sau sáp nhập? Thông tin sáp nhập tỉnh Long An 2025

Danh sách tên gọi 60 xã, phường tỉnh Long An sau sáp nhập? Thông tin sáp nhập tỉnh Long An 2025? Nguyên tắc tổ chức sắp xếp lại ĐVHC cấp xã là gì?

Nội dung chính

Danh sách tên gọi 60 xã, phường tỉnh Long An sau sáp nhập? Thông tin sáp nhập tỉnh Long An 2025

Căn cứ tại tiểu mục 3 Mục IV Phần thứ hai Đề án ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 thì thông tin sáp nhập tỉnh Long An 2025 như sau:

Sáp nhập tỉnh Tây Ninh và tỉnh Long An thành 01 tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Tây Ninh.

Trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Tân An, tỉnh Long An hiện nay (giảm 01 tỉnh) có diện tích tự nhiên 8.536,5 km2 và quy mô dân số 2.959.000 người.

Bên cạnh đó, theo phương án dự kiến tỉnh Long An từ 186 xã, phường, thị trấn còn 60 xã, phường (trong đó có 56 xã và 4 phường).

Danh sách tên gọi 60 xã, phường tỉnh Long An sau sáp nhập như sau:

(1) Xã Hưng Điền: Hợp nhất xã Hưng Điền, xã Hưng Điền B, xã Hưng Hà thuộc huyện Tân Hưng.

(2) Xã Vĩnh Thạnh: Hợp nhất xã Vĩnh Châu B, xã Hưng Thạnh, xã Thạnh Hưng thuộc huyện Tân Hưng.

(3) Xã Tân Hưng: Hợp nhất xã Vĩnh Thạnh, xã Vĩnh Lợi, thị trấn Tân Hưng thuộc huyện Tân Hưng.

(4) Xã Vĩnh Châu: Hợp nhất xã Vĩnh Đại, xã Vĩnh Bửu, xã Vĩnh Châu A thuộc huyện Tân Hưng.

(5) Xã Tuyên Bình: Hợp nhất xã Tuyên Bình, xã Tuyên Bình Tây, một phần xã Vĩnh Thuận (ấp Cà Na), phần còn lại xã Thái Bình Trung (trừ ấp Trung Vĩnh, một phần ấp Trung Liêm), một phần xã Vĩnh Bình thuộc huyện Vĩnh Hưng.

(6) Xã Vĩnh Hưng: Hợp nhất thị trấn Vĩnh Hưng, phần còn lại xã Vĩnh Trị (trừ ấp Rọc Đỏ), phần còn lại xã Vĩnh Thuận, một phần xã Thái Trị (ấp Bàu Nâu), một phần xã Thái Bình Trung (ấp Trung Vĩnh), một phần xã Vĩnh Bình thuộc huyện Vĩnh Hưng.

(7) Xã Khánh Hưng: Hợp nhất xã Khánh Hưng, xã Hưng Điền A, xã Thái Bình Trung (một phần nhỏ ấp Trung Liêm), xã Vĩnh Trị (ấp Rọc Đỏ), xã Thái Trị (trừ ấp Bàu Nâu) thuộc huyện Vĩnh Hưng.

(8) Xã Tuyên Thạnh: Hợp nhất xã Tuyên Thạnh, xã Thanh Hưng thuộc thị xã Kiến Tường và xã Bắc Hòa (ấp Thạnh Cần) thuộc huyện Tân Thạnh.

(9) Xã Bình Hiệp: Hợp nhất xã Thạnh Trị, xã Bình Tân, xã Bình Hiệp thuộc thị xã Kiến Tường và xã Thái Trị thuộc huyện Vĩnh Hưng.

(10) Phường Kiến Tường: Hợp nhất Phường 1, Phường 2 và Phường 3 thuộc thị xã Kiến Tường.

(11) Xã Bình Hòa: Hợp nhất xã Bình Hòa Đông, xã Bình Hòa Trung, xã Bình Thạnh thuộc huyện Mộc Hóa.

(12) Xã Mộc Hóa: Hợp nhất xã Tân Thành, xã Tân Lập, thị trấn Bình Phong Thạnh thuộc huyện Mộc Hóa.

(13) Xã Hậu Thạnh: Hợp nhất xã Hậu Thạnh Đông, xã Hậu Thạnh Tây và phần còn lại xã Bắc Hòa thuộc huyện Tân Thạnh

(14) Xã Nhơn Hòa Lập: Hợp nhất xxã Nhơn Hòa Lập, xã Nhơn Hòa, xã Tân Lập thuộc huyện Tân Thạnh.

(15) Xã Nhơn Ninh: Hợp nhất xã Tân Thạnh, xã Tân Ninh, xã Nhơn Ninh thuộc huyện Tân Thạnh.

(16) Xã Tân Thạnh: Hợp nhất xã Kiến Bình, xã Tân Bình, xã Tân Hòa, thị trấn Tân Thạnh thuộc huyện Tân Thạnh.

(17) Xã Bình Thạnh: Hợp nhất xã Tân Hiệp, xã Thuận Bình thuộc huyện Thạnh Hóa, xã Bình Hòa Hưng thuộc huyện Đức Huệ.

(18) Xã Thạnh Phước: Hợp nhất xã Thuận Nghĩa Hòa, xã Thạnh Phú, xã Thạnh Phước thuộc huyện Thạnh Hóa.

(19) Xã Thạnh Hóa: Hợp nhất xã Thủy Tây, xã Thạnh An, thị trấn Thạnh Hóa thuộc huyện Thạnh Hóa.

(20) Xã Tân Tây: Hợp nhất xã Thủy Đông, xã Tân Tây, xã Tân Đông thuộc huyện Thạnh Hóa.

(21) Xã Thủ Thừa: Hợp nhất thị trấn Thủ Thừa, phần còn lại xã Nhị Thành, phần còn lại xã Bình Thạnh và 1 phần xã Tân Thành thuộc huyện Thủ Thừa.

(22) Xã Mỹ An: Hợp nhất xã Mỹ An, xã Mỹ Phú thuộc huyện Thủ Thừa.

(23) Xã Mỹ Thạnh: Hợp nhất xã Bình An, xã Mỹ Thạnh, xã Mỹ Lạc, xã Tân Thành còn lại thuộc huyện Thủ Thừa.

(24) Xã Tân Long: Hợp nhất xã Tân Long, xã Long Thạnh, xã Long Thuận thuộc huyện Thủ Thừa.

(25) Xã Mỹ Quý: Hợp nhất xã Mỹ Quý Đông, xã Mỹ Quý Tây, xã Mỹ Thạnh Bắc thuộc huyện Đức Huệ.

(26) Xã Đông Thành: Hợp nhất xã Mỹ Thạnh Tây, xã Mỹ Thạnh Đông, xã Mỹ Bình, thị trấn Đông Thành thuộc huyện Đức Huệ.

(27) Xã Đức Huệ: Hợp nhất xã Bình Hòa Bắc, xã Bình Hòa Nam, xã Bình Thạnh thuộc huyện Đức Huệ.

(28) Xã An Ninh: Hợp nhất xã Lộc Giang, xã An Ninh Đông, xã An Ninh Tây thuộc huyện Đức Hòa.

(29) Xã Hiệp Hòa: Hợp nhất xã Hiệp Hòa, xã Tân Phú, thị trấn Hiệp Hòa thuộc huyện Đức Hòa.

(30) Xã Hậu Nghĩa: Hợp nhất xã Đức Lập Thượng, xã Tân Mỹ, thị trấn Hậu Nghĩa thuộc huyện Đức Hòa.

(31) Xã Hòa Khánh: Hợp nhất xã Hòa Khánh Tây, xã Hòa Khánh Nam, xã Hòa Khánh Đông thuộc huyện Đức Hòa.

(32) Xã Đức Lập: Hợp nhất xã Đức Lập Hạ, 1 phần xã Đức Hòa Thượng, xã Mỹ Hạnh Bắc thuộc huyện Đức Hòa.

(33) Xã Mỹ Hạnh: Hợp nhất phần còn lại xã Đức Hòa Thượng, xã Mỹ Hạnh Nam, xã Đức Hòa Đông thuộc huyện Đức Hòa.

(34) Xã Đức Hòa: Hợp nhất thị trấn Đức Hòa, xã Đức Hòa Hạ, xã Hựu Thạnh thuộc huyện Đức Hòa.

(35) Xã Thạnh Lợi: Hợp nhất xã Thạnh Hòa, xã Thạnh Lợi, xã Lương Bình thuộc huyện Bến Lức.

(36) Xã Bình Đức: Hợp nhất xã Thạnh Đức, xã Bình Đức, xã Nhựt Chánh thuộc huyện Bến Lức.

(37) Xã Lương Hòa: Hợp nhất xã Tân Bửu, xã Lương Hòa thuộc huyện Bến Lức.

(38) Xã Bến Lức: Hợp nhất thị trấn Bến Lức, xã Thanh Phú, xã An Thạnh thuộc huyện Bến Lức.

(39) Xã Mỹ Yên: Hợp nhất xã Long Hiệp, xã Mỹ Yên, xã Phước Lợi thuộc huyện Bến Lức.

(40) Xã Long Cang: Hợp nhất xã Long Định, xã Long Cang, xã Phước Vân thuộc huyện Cần Đước.

(41) Xã Rạch Kiến: Hợp nhất xã LLong Trạch, xã Long Khê, xã Long Hòa thuộc huyện Cần Đước.

(42) Xã Mỹ Lệ: Hợp nhất xã Mỹ Lệ, xã Tân Trạch, xã Long Sơn thuộc huyện Cần Đước.

(43) Xã Tân Lân: Hợp nhất xã Tân Lân, xã Phước Đông thuộc huyện Cần Đước.

(44) Xã Cần Đước: Hợp nhất xã Phước Tuy, thị trấn Cần Đước, xã Tân Ân, xã Tân Chánh thuộc huyện Cần Đước.

(45) Xã Long Hựu: Hợp nhất xã Long Hựu Đông, Long Hựu Tây thuộc huyện Cần Đước.

(46) Xã Phước Lý: Hợp nhất xã Phước Lý, xã Long Thượng, xã Phước Hậu thuộc huyện Cần Giuộc.

(47) Xã Mỹ Lộc: Hợp nhất xã Phước Lâm, xã Thuận Thành, xã Mỹ Lộc thuộc huyện Cần Giuộc.

(48) Xã Cần Giuộc: Hợp nhất thị trấn Cần Giuộc, xã Long Hậu, xã Phước Lại thuộc huyện Cần Giuộc.

(49) Xã Phước Vĩnh Tây: Hợp nhất xã Long An, xã Long Phụng, xã Phước Vĩnh Tây thuộc huyện Cần Giuộc.

(50) Xã Tân Tập: Hợp nhất xã Tân Tập, xã Đông Thạnh, xã Phước Vĩnh Đông thuộc huyện Cần Giuộc.

(51) Xã Vàm Cỏ: Hợp nhất xã Tân Phước Tây, xã Nhựt Ninh, xã Đức Tân thuộc huyện Tân Trụ.

(52) Xã Tân Trụ: Hợp nhất xã Bình Trinh Đông, xã Bình Lãng, xã Bình Trị, thị trấn Tân Trụ thuộc huyện Tân Trụ.

(53) Phường Nhựt Tảo: Hợp nhất xã Quê Mỹ Thạnh, xã Lạc Tấn, xã Tân Bình thuộc huyện Tân Trụ, 1 phần xã Nhị Thành thuộc huyện Thủ Thừa.

(54) Xã Thuận Mỹ: Hợp nhất xã Thanh Phú Long, xã Thanh Vĩnh Đông, xã Thuận Mỹ thuộc huyện Châu Thành.

(55) Xã An Lục Long: Hợp nhất xã Dương Xuân Hội, xã Long Trì, xã An Lục Long thuộc huyện Châu Thành.

(56) Xã Tầm Vu: Hợp nhất xã Phú Ngãi Trị, xã Hiệp Thạnh, xã Phước Tân Hưng, thị trấn Tầm Vu thuộc huyện Châu Thành.

(57) Xã Vĩnh Công: Hợp nhất xã Vĩnh Công, xã Hòa Phú, xã Bình Quới thuộc huyện Châu Thành.

(58) Phường Long An: Hợp nhất Phường 1, Phường 3, Phường 4, Phường 5, Phường 6, xã Hướng Thọ Phú và một phần xã Bình Thạnh, H.Thủ Thừa.

(59) Phường Tân An: Hợp nhất Phường 7, xã Bình Tâm, xã Nhơn Thạnh Trung, xã An Vĩnh Ngãi.

(60) Phường Khánh Hậu: Hợp nhất phường Khánh Hậu, phường Tân Khánh, xã Lợi Bình Nhơn.

Trên đây là danh sách tên gọi 60 xã, phường tỉnh Long An sau sáp nhập và thông tin sáp nhập tỉnh Long An 2025.

Danh sách tên gọi 60 xã, phường tỉnh Long An sau sáp nhập? Thông tin sáp nhập tỉnh Long An 2025

Danh sách tên gọi 60 xã, phường tỉnh Long An sau sáp nhập? Thông tin sáp nhập tỉnh Long An 2025 (Hình từ Internet)

Nguyên tắc tổ chức sắp xếp lại ĐVHC cấp xã là gì?

Căn cứ tại tiểu mục 4 Mục III Phần thứ 2 Đề án ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 quy định về nguyên tắc tổ chức sắp xếp lại ĐVHC cấp xã như sau:

(1) Sắp xếp, tổ chức lại các ĐVHC cấp xã hiện nay theo hướng bỏ cấp trung gian (cấp huyện), hình thành các ĐVHC cấp xã mới, gồm xã, phường và đặc khu (không còn loại hình ĐVHC thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, thị xã, quận, huyện, thị trấn).

(2) ĐVHC cấp xã sau sắp xếp phải đảm bảo chính quyền địa phương cấp xã quản lý hiệu quả địa bàn, nắm chắc tình hình, gần dân, sát dân, phục vụ Nhân dân tốt nhất.

(3) Trường hợp sắp xếp phường với các ĐVHC cùng cấp thì ĐVHC sau sắp xếp là phường; trường hợp sắp xếp xã, thị trấn thì ĐVHC mới sau sắp xếp là xã.

(4) Chuyển các huyện đảo, thành phố đảo hiện nay thành ĐVHC cấp xã có tên gọi là đặc khu. Theo đó, hình thành 11 đặc khu thuộc tỉnh từ 1 huyện đảo, (11 huyện đảo, gồm: Vân Đồn, Cô Tô, Cát Hải, Trường Sa, Hoàng Sa, Phú Quý, Kiên Hải, Bạch Long Vĩ, Cồn Cỏ, Lý Sơn, Côn Đảo). Riêng đối với thành phố Phú Quốc tỉnh Kiên Giang, cấp có thẩm quyền đã đồng ý chủ trương tách xã Thổ Châu thuộc thành phố Phú Quốc để thành lập 01 huyện riêng, theo đó nghiên cứu thành lập 02 đặc khu: Phú Quốc và Thổ Châu.

(5) Trường hợp thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp xã làm thay đổi địa giới ĐVHC cấp huyện thì không phải xem xét điều kiện, tiêu chuẩn và không phải thực hiện quy trình, thủ tục điều chỉnh địa giới của ĐVHC cấp huyện mà ĐVHC cấp xã đó trực thuộc.

(6) Không bắt buộc sắp xếp đối với các ĐVHC cấp xã có vị trí biệt lập và khó tổ chức giao thông kết nối với các ĐVHC liền kề hoặc có vị trí đặc biệt quan trọng ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh và việc bảo vệ chủ quyền quốc gia.

(7) Tổng số lượng ĐVHC xã, phường sau sắp xếp giảm còn khoảng 60 - 70% so với số lượng ĐVHC cấp xã hiện nay trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; đồng thời phải bảo đảm tương quan hợp lý, tránh tạo sự giãn cách, chênh lệch lớn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số giữa các xã, phường mới sau sắp xếp.

Chuyên viên pháp lý Trần Thị Mộng Nhi
saved-content
unsaved-content
588