Danh sách mã số phường xã mới TP Huế dự kiến sau sắp xếp ĐVHC 2025
Nội dung chính
Danh sách mã số phường xã mới TP Huế dự kiến sau sắp xếp ĐVHC 2025
Tại Nghị quyết số 1675/NQ-UBTVQH15, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Huế. Sau khi sắp xếp, thành phố Huế có 40 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 21 phường và 19 xã; trong đó có 20 phường, 19 xã hình thành sau sắp xếp và 1 phường không thực hiện sắp xếp là phường Dương Nỗ.
Ngày 19/6/2025, Bộ Tài chính đang Dự thảo quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam, trong đó có dự kiến mã số phường xã mới TP Huế.
Trong bối cảnh sắp xếp đơn vị hành chính từ cấp tỉnh thì bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam cần phải sửa đổi đề phù hợp với tình hình thực tế.
Theo đó, mã số ĐVHC mới TP Huế sau sáp nhập tỉnh xã cả nước dự kiến là 46.
Dưới đây là danh sách mã số phường xã mới TP Huế dự kiến sau sắp xếp ĐVHC 2025:
STT | Mã số | Tên đơn vị hành chính |
1 | 19900 | Phường Thuận An |
2 | 20014 | Phường Hóa Châu |
3 | 19930 | Phường Mỹ Thượng |
4 | 19777 | Phường Vỹ Dạ |
5 | 19786 | Phường Thuận Hóa |
6 | 19815 | Phường An Cựu |
7 | 19813 | Phường Thủy Xuân |
8 | 19810 | Phường Kim Long |
9 | 20023 | Phường Hương An |
10 | 19768 | Phường Phú Xuân |
11 | 19996 | Phường Hương Trà |
12 | 20017 | Phường Kim Trà |
13 | 19969 | Phường Thanh Thủy |
14 | 19975 | Phường Hương Thủy |
15 | 19960 | Phường Phú Bài |
16 | 19819 | Phường Phong Điền |
17 | 19864 | Phường Phong Thái |
18 | 19831 | Phường Phong Dinh |
19 | 19828 | Phường Phong Phú |
20 | 19873 | Phường Phong Quảng |
21 | 19885 | Xã Đan Điền |
22 | 19867 | Xã Quảng Điền |
23 | 19945 | Xã Phú Vinh |
24 | 19918 | Xã Phú Hồ |
25 | 19942 | Xã Phú Vang |
26 | 20122 | Xã Vinh Lộc |
27 | 20131 | Xã Hưng Lộc |
28 | 20140 | Xã Lộc An |
29 | 20107 | Xã Phú Lộc |
30 | 20152 | Xã Chân Mây – Lăng Cô |
31 | 20182 | Xã Long Quảng |
32 | 20179 | Xã Nam Đông |
33 | 20161 | Xã Khe Tre |
34 | 20035 | Xã Bình Điền |
35 | 20056 | Xã A Lưới 1 |
36 | 20044 | Xã A Lưới 2 |
37 | 20071 | Xã A Lưới 3 |
38 | 20101 | Xã A Lưới 4 |
39 | 20050 | Xã A Lưới 5 |
40 | 19909 | Phường Dương Nỗ |
Trên đây là danh sách mã số phường xã mới TP Huế dự kiến sau sắp xếp ĐVHC 2025
Danh sách mã số phường xã mới TP Huế dự kiến sau sắp xếp ĐVHC 2025 (Hình từ Internet)
Nhiệm vụ và quyền hạn của UBND cấp xã mới nhất?
Căn cứ Điều 22 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 (Luật số 72/2025/QH15) về nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân xã như sau:
(1) Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét ban hành nghị quyết để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại điểm a, điểm b khoản 1, các điểm a, b, c, d khoản 2, các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 21 của Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 (Luật số 72/2025/QH15) và tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp.
(2) Tổ chức thi hành Hiến pháp, pháp luật, văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp trên địa bàn; bảo đảm điều kiện về cơ sở vật chất, nguồn nhân lực và các nguồn lực cần thiết khác để thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn.
(3) Thực hiện quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn, bảo đảm nền hành chính thống nhất, thông suốt, liên tục, hiệu lực, hiệu quả, dân chủ, pháp quyền, chuyên nghiệp, quản trị hiện đại, trong sạch, công khai, minh bạch, phục vụ Nhân dân và chịu sự kiểm tra, giám sát của Nhân dân.
(4) Quyết định phân bổ, giao dự toán chi đối với các khoản chưa phân bổ chi tiết; quyết định điều chỉnh dự toán ngân sách cấp mình và các nội dung khác theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
(5) Quy định nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp mình; quyết định thành lập, tổ chức lại, thay đổi tên gọi, giải thể, quy định tổ chức bộ máy, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp mình theo quy định của pháp luật.
(6) Quản lý biên chế cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính của chính quyền địa phương cấp mình, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý; thực hiện quản lý tổ chức, hoạt động của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở, người hoạt động không chuyên trách trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên.
(7) Quyết định theo thẩm quyền các quy hoạch chi tiết của cấp mình; thực hiện liên kết, hợp tác giữa các đơn vị hành chính cấp xã theo quy định của pháp luật.
(8) Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân cấp mình.
(9) Ban hành quyết định và các văn bản hành chính khác về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình; bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, thay thế văn bản do mình ban hành khi xét thấy không còn phù hợp hoặc trái pháp luật.
(10) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp, ủy quyền và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.