Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2026 tại Thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập tỉnh xã

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2026 tại Thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập tỉnh xã. Cập nhật lương tối thiểu vùng 1,2,3,4 từ 1/1/2026 như thế nào?

Mua bán Căn hộ chung cư tại Hồ Chí Minh

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Hồ Chí Minh

Nội dung chính

    Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2026 tại Thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập tỉnh xã

    Căn cứ Mục 28 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 293/2025/NĐ-CP quy định danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2026 tại Thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập tỉnh xã như sau:

    Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2026 tại Thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập tỉnh xã như sau:

    - Vùng I, gồm các phường Sài Gòn, Tân Định, Bến Thành, Cầu Ông Lãnh, Bàn Cờ, Xuân Hoà, Nhiêu Lộc, Xóm Chiếu, Khánh Hội, Vĩnh Hội, Chợ Quán, An Đông, Chợ Lớn, Bình Tây, Bình Phú, Bình Tiên, Phú Lâm, Tân Thuận, Phú Thuận, Tân Mỹ, Tân Hưng, Chánh Hưng, Phú Định, Bình Đông, Diên Hồng, Vườn Lài, Hoà Hưng, Minh Phụng, Bình Thới, Hoà Bình, Phú Thọ, Đông Hưng Thuận, Trung Mỹ Tây, Tân Thới Hiệp, Thới An, An Phú Đông, An Lạc, Tân Tạo, Bình Tân, Bình Trị Đông, Bình Hưng Hoà, Gia Định, Bình Thạnh, Bình Lợi Trung, Thạnh Mỹ Tây, Bình Quới, Hạnh Thông, An Nhơn, Gò Vấp, An Hội Đông, Thông Tây Hội, An Hội Tây, Đức Nhuận, Cầu Kiệu, Phú Nhuận, Tân Sơn Hoà, Tân Sơn Nhất, Tân Hoà, Bảy Hiền, Tân Bình, Tân Sơn, Tân Thạnh, Tân Sơn Nhì, Phú Thọ Hoà, Tân Phú, Phú Thạnh, Hiệp Bình, Thủ Đức, Tam Bình, Linh Xuân, Tăng Nhơn Phú, Long Bình, Long Phước, Long Trường, Cát Lái, Bình Trưng, Phước Long, An Khánh, Đông Hoà, Dĩ An, Tân Đông Hiệp, An Phú, Bình Hoà, Lái Thiêu, Thuận An, Thuận Giao, Thủ Dầu Một, Phú Lợi, Chánh Hiệp, Bình Dương, Hoà Lợi, Thới Hoà, Phú An, Tây Nam, Long Nguyên, Bến Cát, Chánh Phú Hoà, Vĩnh Tân, Bình Cơ, Tân Uyên, Tân Hiệp, Tân Khánh, Vũng Tàu, Tam Thắng, Rạch Dừa, Phước Thắng, Tân Hải, Tân Phước, Phú Mỹ, Tân Thành và các xã Vĩnh Lộc, Tân Vĩnh Lộc, Bình Lợi, Tân Nhựt Bình Chánh, Hưng Long, Bình Hưng, Củ Chi, Tân An Hội, Thái Mỹ, An Nhơn Tây, Nhuận Đức, Phú Hoà Đông, Bình Mỹ, Đông Thạnh, Hóc Môn, Xuân Thới Sơn, Bà Điểm, Nhà Bè, Hiệp Phước, Thường Tân, Bắc Tân Uyên, Phú Giáo, Phước Hoà, Phước Thành, An Long, Trừ Văn Thố, Bàu Bàng, Long Hoà, Thanh An, Dầu Tiếng, Minh Thạnh, Long Sơn, Châu Pha.

    - Vùng II, gồm các phường Bà Rịa, Long Hương, Tam Long và các xã Bình Khánh, An Thới Đông, Cần Giờ, Thạnh An; các xã Kim Long, Châu Đức, Ngãi Giao, Nghĩa Thành, Long Hải, Long Điền và đặc khu Côn Đảo.

    - Vùng III, gồm các xã, phường và đặc khu còn lại.

    Như vậy, mức lương tối thiểu vùng mới năm 2026 tại Thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập quy định như sau:

    - Đối với các phường Sài Gòn, Tân Định, Bến Thành, Cầu Ông Lãnh, Bàn Cờ, Xuân Hoà, Nhiêu Lộc, Xóm Chiếu, Khánh Hội, Vĩnh Hội, Chợ Quán, An Đông, Chợ Lớn, Bình Tây, Bình Phú, Bình Tiên, Phú Lâm, Tân Thuận, Phú Thuận, Tân Mỹ, Tân Hưng, Chánh Hưng, Phú Định, Bình Đông, Diên Hồng, Vườn Lài, Hoà Hưng, Minh Phụng, Bình Thới, Hoà Bình, Phú Thọ, Đông Hưng Thuận, Trung Mỹ Tây, Tân Thới Hiệp, Thới An, An Phú Đông, An Lạc, Tân Tạo, Bình Tân, Bình Trị Đông, Bình Hưng Hoà, Gia Định, Bình Thạnh, Bình Lợi Trung, Thạnh Mỹ Tây, Bình Quới, Hạnh Thông, An Nhơn, Gò Vấp, An Hội Đông, Thông Tây Hội, An Hội Tây, Đức Nhuận, Cầu Kiệu, Phú Nhuận, Tân Sơn Hoà, Tân Sơn Nhất, Tân Hoà, Bảy Hiền, Tân Bình, Tân Sơn, Tân Thạnh, Tân Sơn Nhì, Phú Thọ Hoà, Tân Phú, Phú Thạnh, Hiệp Bình, Thủ Đức, Tam Bình, Linh Xuân, Tăng Nhơn Phú, Long Bình, Long Phước, Long Trường, Cát Lái, Bình Trưng, Phước Long, An Khánh, Đông Hoà, Dĩ An, Tân Đông Hiệp, An Phú, Bình Hoà, Lái Thiêu, Thuận An, Thuận Giao, Thủ Dầu Một, Phú Lợi, Chánh Hiệp, Bình Dương, Hoà Lợi, Thới Hoà, Phú An, Tây Nam, Long Nguyên, Bến Cát, Chánh Phú Hoà, Vĩnh Tân, Bình Cơ, Tân Uyên, Tân Hiệp, Tân Khánh, Vũng Tàu, Tam Thắng, Rạch Dừa, Phước Thắng, Tân Hải, Tân Phước, Phú Mỹ, Tân Thành và các xã Vĩnh Lộc, Tân Vĩnh Lộc, Bình Lợi, Tân Nhựt Bình Chánh, Hưng Long, Bình Hưng, Củ Chi, Tân An Hội, Thái Mỹ, An Nhơn Tây, Nhuận Đức, Phú Hoà Đông, Bình Mỹ, Đông Thạnh, Hóc Môn, Xuân Thới Sơn, Bà Điểm, Nhà Bè, Hiệp Phước, Thường Tân, Bắc Tân Uyên, Phú Giáo, Phước Hoà, Phước Thành, An Long, Trừ Văn Thố, Bàu Bàng, Long Hoà, Thanh An, Dầu Tiếng, Minh Thạnh, Long Sơn, Châu Pha: áp dụng mức lương tối thiểu vùng là 5.310.000 đồng/tháng hoặc 25.500 đồng/giờ.

    - Đối với các phường Bà Rịa, Long Hương, Tam Long và các xã Bình Khánh, An Thới Đông, Cần Giờ, Thạnh An; các xã Kim Long, Châu Đức, Ngãi Giao, Nghĩa Thành, Long Hải, Long Điền và đặc khu Côn Đảo: áp dụng mức lương tối thiểu vùng là 4.730.000 đồng/tháng hoặc 22.700 đồng/giờ.

    - Đối với các xã, phường và đặc khu còn lại thuộc Thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập (TP.HCM, Bình Dương và Bà Rịa - Vũng Tàu cũ): áp dụng mức lương tối thiểu vùng là 3.700.000 đồng/tháng hoặc 17.800/giờ.

    Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2026 tại Thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập tỉnh xã

    Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2026 tại Thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập tỉnh xã (Hình từ Internet)

    Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị có thu nhập bao nhiêu?

    Căn cứ điểm d khoản 2 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP được bổ sung khoản 3 Điều 1 Nghị định 30/2025/NĐ-CP về xác định người thu nhập thấp tại khu vực đô thị như sau:

    Điều 3. Chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025
    [...]
    d) Tiêu chí xác định người lao động có thu nhập thấp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
    Người lao động có thu nhập thấp là người lao động thuộc hộ gia đình (không bao gồm người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo):
    - Khu vực nông thôn: có mức thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.250.000 đồng trở xuống.
    - Khu vực thành thị: có mức thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 3.000.000 đồng trở xuống.
    [...]

    Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị có thu nhập bao nhiêu? Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị là người lao động thuộc hộ gia đình (không bao gồm người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo) có mức thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 3.000.000 đồng trở xuống.

    Cập nhật lương tối thiểu vùng 1,2,3,4 từ 1/1/2026 như thế nào?

    Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 293/2025/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng 1,2,3,4 từ 1/1/2026 như sau:

    Vùng

    Mức lương tối thiểu tháng

    (Đơn vị: đồng/tháng)

    Mức lương tối thiểu giờ

    (Đơn vị: đồng/giờ)

    Vùng I

    5.310.000

    25.500

    Vùng II

    4.730.000

    22.700

    Vùng III

    4.140.000

    20.000

    Vùng IV

    3.700.000

    17.800

    - Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 293/2025/NĐ-CP.

    saved-content
    unsaved-content
    1