Công trình quốc phòng là gì? 04 loại công trình quốc phòng theo Thông tư 24?
Nội dung chính
Công trình quốc phòng là gì? 04 loại công trình quốc phòng theo Thông tư 24?
Căn cứ Điều 3a Thông tư 174/2021/TT-BQP được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 24/2025/TT-BQP quy định về phân loại, phân cấp, phân nhóm công trình như sau:
Điều 3a. Phân loại, phân cấp, phân nhóm công trình
1. Phân loại công trình quốc phòng
Công trình quốc phòng là công trình có kết cấu dạng nhà hoặc dạng kết cấu khác (có thể là một công trình độc lập hoặc một tổ hợp các công trình) phục vụ cho mục đích quốc phòng, bao gồm:
a) Công trình loại A là công trình quốc phòng phục vụ nhiệm vụ tác chiến phòng thủ bảo vệ Tổ quốc, quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự số 25/2023/QH15;
b) Công trình loại B là công trình quốc phòng phục vụ nhiệm vụ huấn luyện, diễn tập của lực lượng quân đội và dân quân tự vệ, quy định tại điểm a khoản 3 Điều 5 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự;
c) Công trình loại C là công trình quốc phòng phục vụ cất trữ, sửa chữa, tiêu hủy vũ khí, đạn dược, trang bị, nghiên cứu, thử nghiệm, sản xuất các sản phẩm quốc phòng, quy định tại điểm a khoản 4 Điều 5 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự;
d) Công trình loại D là công trình quốc phòng phục vụ sinh hoạt, học tập, làm việc thường xuyên của quân đội và các nhiệm vụ khác, không bao gồm các nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b và c khoản này, quy định tại điểm a khoản 5 Điều 5 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự.
[...]
Như vậy, công trình quốc phòng là công trình có kết cấu dạng nhà hoặc dạng kết cấu khác (có thể là một công trình độc lập hoặc một tổ hợp các công trình) phục vụ cho mục đích quốc phòng,
Theo đó, 04 loại công trình quốc phòng bao gồm:
(1) Công trình loại A là công trình quốc phòng phục vụ nhiệm vụ tác chiến phòng thủ bảo vệ Tổ quốc, quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023;
(2) Công trình loại B là công trình quốc phòng phục vụ nhiệm vụ huấn luyện, diễn tập của lực lượng quân đội và dân quân tự vệ, quy định tại điểm a khoản 3 Điều 5 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023;
(3) Công trình loại C là công trình quốc phòng phục vụ cất trữ, sửa chữa, tiêu hủy vũ khí, đạn dược, trang bị, nghiên cứu, thử nghiệm, sản xuất các sản phẩm quốc phòng, quy định tại điểm a khoản 4 Điều 5 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023;
(4) Công trình loại D là công trình quốc phòng phục vụ sinh hoạt, học tập, làm việc thường xuyên của quân đội và các nhiệm vụ khác, không bao gồm các nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b và c khoản này, quy định tại điểm a khoản 5 Điều 5 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023.

Công trình quốc phòng là gì? 04 loại công trình quốc phòng theo Thông tư 24? (Hình từ Internet)
Hồ sơ quản lý công trình quốc phòng bao gồm những gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 10 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 quy định về lập hồ sơ quản lý công trình quốc phòng và khu quân sự như sau:
Điều 10. Lập hồ sơ quản lý công trình quốc phòng và khu quân sự
1. Hồ sơ quản lý công trình quốc phòng, khu quân sự, bao gồm:
a) Bản đồ vị trí công trình quốc phòng, khu quân sự;
b) Bản đồ địa chính hoặc sơ đồ xác định phạm vi sử dụng đất, đất có mặt nước kèm theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định của cấp có thẩm quyền về việc giao quản lý, sử dụng đất, đất có mặt nước, khu vực biển;
c) Bản đồ, sơ đồ, văn bản xác định mốc giới khu vực cấm, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn, vành đai an toàn kho đạn dược, hành lang an toàn kỹ thuật hệ thống ăng-ten quân sự;
d) Hồ sơ thiết kế, hoàn công công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật có liên quan; đối với các thành cổ, pháo đài cổ, hầm, hào, lô cốt do lịch sử để lại không có hồ sơ thiết kế, hoàn công và các công trình quốc phòng không còn hồ sơ thiết kế, hoàn công thì lập bản vẽ, sơ đồ hiện trạng;
đ) Văn bản, tài liệu khác có liên quan.
[...]
Như vậy, hồ sơ quản lý công trình quốc phòng bao gồm:
- Bản đồ vị trí công trình quốc phòng, khu quân sự;
- Bản đồ địa chính hoặc sơ đồ xác định phạm vi sử dụng đất, đất có mặt nước kèm theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định của cấp có thẩm quyền về việc giao quản lý, sử dụng đất, đất có mặt nước, khu vực biển;
- Bản đồ, sơ đồ, văn bản xác định mốc giới khu vực cấm, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn, vành đai an toàn kho đạn dược, hành lang an toàn kỹ thuật hệ thống ăng-ten quân sự;
- Hồ sơ thiết kế, hoàn công công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật có liên quan; đối với các thành cổ, pháo đài cổ, hầm, hào, lô cốt do lịch sử để lại không có hồ sơ thiết kế, hoàn công và các công trình quốc phòng không còn hồ sơ thiết kế, hoàn công thì lập bản vẽ, sơ đồ hiện trạng;
- Văn bản, tài liệu khác có liên quan.
Quy định về bảo quản, bảo trì công trình quốc phòng như thế nào?
Căn cứ tại Điều 11 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 quy định về bảo quản, bảo trì công trình quốc phòng:
- Công trình quốc phòng được bảo quản, bảo trì thường xuyên và định kỳ theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật, bảo đảm an toàn để duy trì khả năng sử dụng theo công năng, nhiệm vụ.
- Đơn vị quản lý, sử dụng công trình quốc phòng có trách nhiệm bảo quản, bảo trì công trình theo kế hoạch và quy trình bảo quản, bảo trì, phù hợp với từng loại, nhóm công trình quốc phòng, trang thiết bị lắp đặt trong công trình.
- Công trình quốc phòng loại A trong thời bình được bảo quản, bảo trì thường xuyên hoặc niêm cất, lấp phủ; khi có yêu cầu nhiệm vụ thì mở niêm cất, lấp phủ.
- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết Điều 11 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023.
