Công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất tại Huế với giá tối đa bao nhiêu?
Cho thuê Căn hộ chung cư tại Thừa Thiên Huế
Nội dung chính
Công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất tại Huế với giá tối đa bao nhiêu?
Căn cứ Điều 1 Quyết định ban hành kèm theo Quyết định 2250/QĐ-UBND thành phố Huế quy định về giá công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất tại Huế như sau:
STT | Loại việc | Mức giá tối đa |
Soạn thảo giao dịch | ||
| Di chúc; hợp đồng ủy quyền; hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; hợp đồng vay tiền; hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở, thuê tài sản, thuê lại tài sản. | 350.000 đồng/trường hợp |
Công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất tại Huế với giá tối đa bao nhiêu? Như vậy, giá công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất tại Huế (tính cả chi phí soạn thảo văn bản) với giá tối đa là 350.000 đồng/trường hợp.
Công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất tại Huế với giá tối đa bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Trình tự tổ chức kinh tế thuê quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo Quyết định 3380
Căn cứ Tiểu mục 1 Mục I Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 3380/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định về trình tự tổ chức kinh tế thuê quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư như sau:
Bước 1: Tổ chức kinh tế có yêu cầu gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công. Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
Khi nộp hồ sơ, tổ chức kinh tế được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực. Trường hợp nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực.
Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị giao cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện thẩm định.
Bước 3: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã có văn bản thẩm định trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Văn bản thẩm định gồm các nội dung sau:
- Điều kiện về sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp xã hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch nông thôn đã được phê duyệt và công bố;
- Việc đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm c khoản 2 Điều 122 Luật Đất đai 2024;
- Việc đáp ứng các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 127 Luật Đất đai 2024;
- Các thông tin trong hồ sơ địa chính của thửa đất, khu đất mà nhà đầu tư đề xuất thực hiện dự án;
- Kết luận về việc đủ điều kiện cho phép tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư; trường hợp không đủ điều kiện thì nêu rõ lý do;
- Đề xuất việc chấp thuận hay không chấp thuận cho nhà đầu tư thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định của cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã.
Bước 5: Tổ chức kinh tế thực hiện việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư.
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì trình tự, thủ tục thực hiện theo trình tự chuyển mục đích sử dụng đất.
Những loại giao dịch về quyền sử dụng đất nào không bắt buộc phải công chứng?
Trong phạm vi bài viết này, giao dịch về quyền sử dụng đất có nghĩa là thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 và luật khác có liên quan.
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024 về những loại giao dịch về quyền sử dụng đất không bắt buộc phải công chứng như sau:
Điều 27. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất
[...]
3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
d) Việc công chứng, chứng thực thực hiện theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
Theo đó, những loại giao dịch về quyền sử dụng đất không bắt buộc phải công chứng, cụ thể bao gồm:
- Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản
- Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản
- Hợp đồng chuyển nhượng bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản
- Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản
Lưu ý: các loại giao dịch về quyền sử dụng đất không bắt buộc phải công chứng đề cập trên được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.