Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt là gì?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt là gì? Việc xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt phải bảo đảm những gì?

Nội dung chính

    Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt là gì?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 46 Nghị định 15/2025/NĐ-CP quy định cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt như sau:

    Điều 46. Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt
    1. Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt là một bộ phận của Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công, được xây dựng và quản lý thống nhất trên phạm vi cả nước; thông tin trong Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt có giá trị pháp lý như hồ sơ dạng giấy.
    [...]

    Như vậy, cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt là một bộ phận của Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công, được xây dựng và quản lý thống nhất trên phạm vi cả nước; thông tin trong Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt có giá trị pháp lý như hồ sơ dạng giấy.

    Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt là gì?

    Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt là gì? (Hình từ Internet)

    Việc xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt phải bảo đảm những gì?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 46 Nghị định 15/2025/NĐ-CP quy định cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt như sau:

    Điều 46. Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt
    [...]
    2. Việc xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt phải bảo đảm các yêu cầu sau:
    a) Phù hợp với khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật cơ sở dữ liệu quốc gia, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin, an toàn, an ninh thông tin và định mức kinh tế - kỹ thuật.
    b) Bảo đảm tính tương thích, khả năng tích hợp, kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công; chia sẻ thông tin và khả năng mở rộng các trường dữ liệu trong thiết kế hệ thống và phần mềm ứng dụng.
    3. Bộ Giao thông vận tải (đối với tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị) chỉ đạo cơ quan quản lý đường sắt, doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt thuộc phạm vi quản lý và các cơ quan có liên quan thực hiện báo cáo kê khai, nhập, duyệt dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt vào Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt theo quy định.

    Theo đó, việc xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt phải bảo đảm các yêu cầu sau:

    - Phù hợp với khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật cơ sở dữ liệu quốc gia, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin, an toàn, an ninh thông tin và định mức kinh tế - kỹ thuật.

    - Bảo đảm tính tương thích, khả năng tích hợp, kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công; chia sẻ thông tin và khả năng mở rộng các trường dữ liệu trong thiết kế hệ thống và phần mềm ứng dụng.

    Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia gồm những gì?

    Căn cứ tại Điều 11 Nghị định 15/2025/NĐ-CP quy định hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia như sau:

    Điều 11. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
    1. Hồ sơ quản lý tài sản gồm:
    a) Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt theo quy định tại Nghị định này và pháp luật khác có liên quan; hồ sơ pháp lý về đất gắn với kết cấu hạ tầng đường sắt (nếu có) đối với trường hợp được cơ quan, người có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
    b) Báo cáo kê khai; báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt theo quy định tại Nghị định này.
    c) Dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt theo quy định tại Nghị định này.
    2. Doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt có trách nhiệm lập hồ sơ, quản lý, lưu trữ hồ sơ về tài sản theo quy định đối với các hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định này.
    Trách nhiệm lập, quản lý, lưu trữ đối với các hồ sơ đầu tư xây dựng, mở rộng, nâng cấp, cải tạo tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về đường sắt và pháp luật khác có liên quan.

    Như vậy, hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia gồm:

    - Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt theo quy định tại Nghị định 15/2025/NĐ-CP và pháp luật khác có liên quan; hồ sơ pháp lý về đất gắn với kết cấu hạ tầng đường sắt (nếu có) đối với trường hợp được cơ quan, người có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

    - Báo cáo kê khai; báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt theo quy định tại Nghị định này.

    - Dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt theo quy định tại Nghị định 15/2025/NĐ-CP.

    saved-content
    unsaved-content
    1