Công an phường có làm việc thứ 7 không? Quy định về chức vụ chức danh sĩ quan Công an nhân dân?
Nội dung chính
Chiến sĩ Công an phường có làm việc thứ 7 hay không?
Chiến sĩ Công an nói chung và Công an phường nói riêng có thời gian làm việc là thời gian làm việc của các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong nhà nước. Hiện nay chưa có văn bản pháp luật quy định giờ làm việc hành chính cụ thể của Công an phường. Tuy nhiên, có thể dựa vào khung giờ làm việc cố định riêng của các cơ quan nhà nước.
Đơn cử tại TPHCM, căn cứ Điều 4 Quyết định 67/2017/QĐ-UBND của UBND TP HCM về giờ hành chính nhà nước quy định như sau, cụ thể:
Thời gian làm việc
1. Chấp hành nghiêm quy định về thời gian làm việc của Nhà nước, sử dụng hiệu quả thời giờ làm việc.
a) Thời giờ làm việc của cơ quan hành chính nhà nước:
- Buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
- Buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Thời giờ làm việc này có thể điều chỉnh phù hợp với đặc thù, yêu cầu công tác của từng cơ quan, đơn vị và theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố nhưng phải đảm bảo đủ 08 giờ làm việc/01 ngày làm việc.
b) Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập căn cứ tình hình thực tế bố trí thời gian làm việc phù hợp, đảm bảo đúng quy định của Bộ Luật Lao động.
2. Đối với cơ quan, đơn vị được quy định phải tổ chức làm việc buổi sáng ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố thì thời giờ làm việc thực hiện theo Điểm a, Khoản 1, Điều 4 của Quyết định này.
Theo đó, Chiến sĩ Công an phường có thể có thời gian làm việc như sau:
- Giờ hành chính nhà nước buổi sáng bắt đầu từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
- Giờ hành chính nhà nước buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Trong đó, thời gian làm việc trong tuần là từ thứ hai đến thứ sáu, nghỉ thứ bảy và chủ nhật. Như vậy, chiến sĩ Công an phường không làm việc thứ 7.
Tuy nhiên, giờ làm việc hành chính này có thể điều chỉnh phù hợp với đặc thù, yêu cầu công tác của từng cơ quan, đơn vị nhưng các cơ quan Công an luôn đảm bảo đủ 08 giờ làm việc/01 ngày làm việc.
Công an phường có làm việc thứ 7 không? Quy định về chức vụ chức danh sĩ quan Công an nhân dân? (Hình từ Internet)
Quy định về chức vụ chức danh sĩ quan Công an nhân dân?
Căn cứ Điều 21 Luật Công an nhân dân 2018 về chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân quy định như sau:
Chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
1. Chức vụ cơ bản của sĩ quan Công an nhân dân bao gồm:
a) Bộ trưởng Bộ Công an;
b) Cục trưởng, Tư lệnh;
c) Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
d) Trưởng phòng; Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Trung đoàn trưởng;
đ) Đội trưởng; Trưởng Công an xã, phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng;
e) Đại đội trưởng;
g) Trung đội trưởng;
h) Tiểu đội trưởng.
2. Chức vụ tương đương với chức vụ quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều này và chức vụ, chức danh còn lại trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.
3. Chức danh nghiệp vụ và tiêu chuẩn các chức danh nghiệp vụ của sĩ quan Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định theo quy định của pháp luật.
Như vậy, chức vụ chức danh của sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam được quy định cụ thể theo quy định như trên.