Cơ quan nào có trách nhiệm giám sát dự án đầu tư ra nước ngoài?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Cơ quan nào có trách nhiệm giám sát dự án đầu tư ra nước ngoài? Nội dung giám sát dự án đầu tư ra nước ngoài của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành như nào?

Nội dung chính

    Cơ quan nào có trách nhiệm giám sát dự án đầu tư ra nước ngoài?

    Căn cứ tại Điều 75 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định trách nhiệm giám sát dự án đầu tư ra nước ngoài như sau:

    Điều 75. Trách nhiệm giám sát dự án đầu tư ra nước ngoài
    1. Nhà đầu tư, người có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án, cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước thực hiện theo dõi, kiểm tra quá trình đầu tư dự án theo nội dung và các chỉ tiêu được phê duyệt tại quyết định đầu tư.
    2. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện theo dõi, kiểm tra dự án trong phạm vi quản lý.

    Theo đó, trách nhiệm giám sát dự án đầu tư ra nước ngoài được quy định như sau:

    - Nhà đầu tư, người có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án, cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước thực hiện theo dõi, kiểm tra quá trình đầu tư dự án theo nội dung và các chỉ tiêu được phê duyệt tại quyết định đầu tư.

    - Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện theo dõi, kiểm tra dự án trong phạm vi quản lý.

    Cơ quan nào có trách nhiệm giám sát dự án đầu tư ra nước ngoài?

    Cơ quan nào có trách nhiệm giám sát dự án đầu tư ra nước ngoài? (Hình từ Internet)

    Nội dung giám sát dự án đầu tư ra nước ngoài của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành như nào?

    Căn cứ tại Điều 79 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định nội dung giám sát dự án đầu tư ra nước ngoài của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành cụ thể như sau:

    Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện giám sát dự án đầu tư ra nước ngoài theo các nội dung sau:

    - Nội dung theo dõi:

    + Theo dõi tình hình thực hiện dự án trong phạm vi, lĩnh vực quản lý: Tiến độ thực hiện dự án, việc thực hiện các mục tiêu của dự án, tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài, việc huy động và sử dụng vốn nhà nước để đầu tư ra nước ngoài (nếu có);

    + Tổng hợp tình hình hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong phạm vi, lĩnh vực quản lý;

    + Việc đảm bảo điều kiện đầu tư ra nước ngoài đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, kinh doanh bất động sản;

    + Việc chấp hành biện pháp xử lý của nhà đầu tư;

    + Báo cáo và đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt quá thẩm quyền.

    - Nội dung kiểm tra:

    + Kiểm tra theo thẩm quyền việc chấp hành các quy định của pháp luật trong việc: Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài, sử dụng vốn nhà nước để đầu tư ra nước ngoài, đưa lao động Việt Nam ra nước ngoài, chuyển lợi nhuận về nước và quy định pháp luật khác liên quan đến đầu tư ra nước ngoài;

    + Việc chấp hành biện pháp xử lý vấn đề đã phát hiện.

    Nội dung thẩm định chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài bao gồm những gì?

    Căn cứ tại Điều 24 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định nội dung thẩm định chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài bao gồm:

    - Đánh giá về hồ sơ dự án: căn cứ pháp lý, thành phần, nội dung hồ sơ theo quy định.

    - Việc đáp ứng tiêu chí xác định dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội.

    - Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài quy định tại Điều 60 Luật Đầu tư 2020 cụ thể:

    + Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc quy định tại Điều 51 Luật Đầu tư 2020.

    + Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài quy định tại Điều 53 Luật Đầu tư 2020 và đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài đối với ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện quy định tại Điều 54 Luật Đầu tư 2020.

    + Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc có cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài cửa tổ chức tín dụng được phép.

    + Có quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 Luật Đầu tư 2020.

    + Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự án đầu tư.

    - Tư cách pháp lý của nhà đầu tư.

    - Sự cần thiết thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài.

    - Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy định tại khoản 1 Điều 51 Luật Đầu tư 2020 như sau:

    Nhà nước khuyến khích đầu tư ra nước ngoài nhằm khai thác, phát triển, mở rộng thị trường; tăng khả năng xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ, thu ngoại tệ; tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực quản trị và bổ sung nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

    - Hình thức, quy mô, địa điểm và tiến độ thực hiện dự án đầu tư, vốn đầu tư ra nước ngoài, nguồn vốn.

    - Đánh giá mức độ rủi ro tại nước tiếp nhận đầu tư.

    - Cơ chế, chính sách đặc biệt, ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).

    saved-content
    unsaved-content
    1