Chuyển nhượng thầu trái phép có bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu không?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Chuyển nhượng thầu trái phép có bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu không? Thời hiệu áp dụng biện pháp cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với hành vi chuyển nhượng thầu trái phép là bao lâu?

Nội dung chính

    Chuyển nhượng thầu trái phép có bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu không?

    Căn cứ tại điểm b khoản 1 Điều 133 Nghị định 214/2025/NĐ-CP quy định cấm tham gia hoạt động đấu thầu như sau:

    Điều 133. Cấm tham gia hoạt động đấu thầu
    1. Thời gian cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm, bao gồm cả cá nhân thuộc chủ đầu tư, tổ chuyên gia, tổ thẩm định:
    a) Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 03 năm đến 05 năm đối với một trong các hành vi vi phạm các khoản 1, 2, 4 và điểm a khoản 3 Điều 16 của Luật Đấu thầu;
    b) Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 01 năm đến 03 năm đối với một trong các hành vi vi phạm điểm b, điểm c khoản 3; khoản 5; điểm g, i và l khoản 6; khoản 8; khoản 9 Điều 16 của Luật Đấu thầu;
    [...]

    Dẫn chiếu đến, khoản 8 Điều 16 Luật Đấu thầu 2023 quy định chuyển nhượng thầu trong trường hợp sau:

    - Nhà thầu chuyển nhượng cho nhà thầu khác phần công việc thuộc gói thầu ngoài giá trị tối đa dành cho nhà thầu phụ và khối lượng công việc dành cho nhà thầu phụ đặc biệt đã nêu trong hợp đồng;

    - Nhà thầu chuyển nhượng cho nhà thầu khác phần công việc thuộc gói thầu chưa vượt mức tối đa giá trị công việc dành cho nhà thầu phụ nêu trong hợp đồng nhưng ngoài phạm vi công việc dành cho nhà thầu phụ đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất mà không được chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp thuận;

    - Chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp thuận để nhà thầu chuyển nhượng công việc quy định tại điểm a khoản 8 Điều 16 Luật Đấu thầu 2023;

    - Chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp thuận để nhà thầu chuyển nhượng công việc quy định tại điểm b khoản 8 Điều 16 Luật Đấu thầu 2023 mà vượt mức tối đa giá trị công việc dành cho nhà thầu phụ nêu trong hợp đồng.

    Như vậy, theo quy định trên, đối với tổ chức, cá nhân có hành vi chuyển nhượng thầu trái phép thì bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 01 năm đến 03 năm.

    Chuyển nhượng thầu trái phép có bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu không?

    Chuyển nhượng thầu trái phép có bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu không? (Hình từ Internet)

    Thời hiệu áp dụng biện pháp cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với hành vi chuyển nhượng thầu trái phép là bao lâu?

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 133 Nghị định 214/2025/NĐ-CP quy định cấm tham gia hoạt động đấu thầu như sau:

    Điều 133. Cấm tham gia hoạt động đấu thầu
    [...]
    2. Trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 hành vi vi phạm trở lên thuộc cùng phạm vi quản lý của người có thẩm quyền và các hành vi này chưa bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu thì người có thẩm quyền ban hành quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu với thời gian cấm được xác định bằng tổng thời gian cấm của các hành vi vi phạm nhưng tối đa không quá 05 năm.
    3. Thời hiệu áp dụng biện pháp cấm tham gia hoạt động đấu thầu quy định tại khoản 1 Điều này là 10 năm tính từ ngày xảy ra hành vi vi phạm.
    4. Người có thẩm quyền xem xét, ban hành quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của mình trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được một trong các tài liệu sau:
    a) Văn bản đề nghị của chủ đầu tư kèm theo các tài liệu chứng minh hành vi vi phạm;
    b) Kiến nghị tại kết luận thanh tra của cơ quan thanh tra, kết luận kiểm tra của đoàn kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm toán của cơ quan kiểm toán nhà nước;
    c) Kết quả giải quyết kiến nghị của Hội đồng giải quyết kiến nghị;
    d) Các văn bản khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong đó xác định hành vi vi phạm.
    [...]

    Theo đó, thời hiệu áp dụng biện pháp cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với hành vi chuyển nhượng thầu trái phép là 10 năm tính từ ngày xảy ra hành vi vi phạm.

    Hành vi chuyển nhượng thầu trái phép bị phạt hành chính bao nhiêu tiền?

    Căn cứ khoản 7 Điều 37 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm các điều cấm trong đấu thầu như sau:

    Điều 37. Vi phạm các điều cấm trong đấu thầu
    Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau mà không phải là tội phạm theo quy định tại Điều 222 Bộ luật Hình sự:
    1. Can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu.
    2. Thông thầu.
    3. Gian lận trong đấu thầu.
    4. Cản trở hoạt động đấu thầu.
    5. Vi phạm quy định của pháp luật về bảo đảm công bằng, minh bạch trong hoạt động đấu thầu.
    6. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khi nguồn vốn cho gói thầu chưa được xác định dẫn đến nợ đọng vốn của nhà thầu.
    7. Chuyển nhượng thầu trái phép.

    Đồng thời, theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền như sau:

    Điều 4. Mức phạt tiền
    [...]
    2. Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức (trừ mức phạt quy định tại điểm c khoản 2 Điều 28; điểm a và điểm b khoản 2 Điều 38; Điều 62 và Điều 63 Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân). Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức.
    [...]

    Như vậy, hành vi chuyển nhượng thầu trái phép những chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng.

    saved-content
    unsaved-content
    1