Chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm để xây nhà kính trồng cây dược liệu có phải xin phép hay không?
Nội dung chính
Cá nhân muốn chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất xây dựng nhà kính trồng cây dược liệu có phải xin phép không?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP thì đất trồng cây lâu năm là loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, sử dụng với mục đích trồng các loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần.
Theo điểm b khoản 7 Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP thì đất xây dựng nhà kính là loại đất nông nghiệp khác thuộc nhóm đất nông nghiệp, được sử dụng với mục đích xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi kể cả các hình thức trồng trọt, chăn nuôi không trực tiếp trên đất.
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép được quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024, gồm:
- Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
- Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
- Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.
Như vậy, cá nhân muốn chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất xây dựng nhà kính trồng cây dược liệu không cần phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Xây nhà kính trồng cây dược liệu ( Hình từ Internet)
Khi chuyển mục đích sử dụng đất để xây dựng nhà kính trồng cây dược liệu thì có thể sử dụng đất kết hợp để kinh doanh dược liệu không?
Theo điểm a khoản 1 Điều 218 Luật Đất đai 2024 có quy định đất nông nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ, chăn nuôi, trồng cây dược liệu.
Quy định này được hiểu là khi sử dụng đất nông nghiệp để trồng cây dược liệu có thể đồng thời kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ.
Như vậy, khi chuyển mục đích sử dụng đất để xây dựng nhà kính trồng cây dược liệu có thể sử dụng đất kết hợp để kinh doanh dược liệu.
Việc sử dụng đất kết hợp đa mục đích như thế này cần phải đáp ứng các yêu cầu sau đây (khoản 2, khoản 4 Điều 218 Luật Đất đai 2024):
- Không làm thay đổi loại đất theo phân loại đất đã được xác định;
- Không làm mất đi điều kiện cần thiết để trở lại sử dụng đất vào mục đích chính;
- Không ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh;
- Hạn chế ảnh hưởng đến bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường;
- Không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất của các thửa đất liền kề;
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định;
- Tuân thủ pháp luật có liên quan;
- Có phương án sử dụng đất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Nội dung phương án sử dụng đất kết hợp vào mục đích kinh doanh dược liệu gồm những gì?
Theo khoản 3 Điều 99 Nghị định 102/2024/NĐ-CP có quy định nội dung phương án sử dụng đất kết hợp vào mục đích thương mại, dịch vụ, khi sử dụng đất kết hợp để kinh doanh dược liệu cũng cần phải có phương án sử dụng đất đảm bảo các nội dung:
- Thông tin về người sử dụng đất;
- Thông tin về thửa đất, khu đất đang sử dụng vào mục đích chính, gồm: vị trí, diện tích, mục đích sử dụng, hình thức sử dụng đất (Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất; Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; Nhà nước giao đất, cho thuê đất được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm; đất do nhận chuyển quyền sử dụng đất hợp pháp từ tổ chức, cá nhân khác); thời hạn sử dụng đất (thời hạn lâu dài, thời hạn sử dụng đất còn lại đối với trường hợp sử dụng đất có thời hạn);
- Thông tin về diện tích đất sử dụng kết hợp, gồm: vị trí, diện tích, mục đích sử dụng, thời gian sử dụng kết hợp;
- Phương án xây dựng, cải tạo công trình đối với trường hợp sử dụng đất vào mục đích kết hợp có công trình xây dựng, gồm công trình xây dựng mới, công trình cải tạo công trình có sẵn;
- Phương án tháo dỡ công trình, khôi phục lại để đủ điều kiện sử dụng đất vào mục đích chính khi hết thời hạn sử dụng vào mục đích kết hợp;
- Cam kết, biện pháp theo quy định của pháp luật có liên quan để bảo đảm không làm ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh; hạn chế ảnh hưởng bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường; không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất của các thửa đất liền kề;
- Sơ đồ, bản đồ có liên quan đến thửa đất, khu đất sử dụng vào mục đích kết hợp.