Chuyển mục đích sử dụng đất thì ghi trong hồ sơ địa chính 2025 như thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Chuyển mục đích sử dụng đất thì ghi trong hồ sơ địa chính 2025 như thế nào? Căn cứ để cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

Nội dung chính

    Chuyển mục đích sử dụng đất thì ghi trong hồ sơ địa chính 2025 như thế nào?

    Căn cứ theo khoản 17 Điều 13 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định thông tin về biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất bao gồm trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất.

    Cụ thể đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất được ghi trong hồ sơ địa chính như sau:

    (1) Chuyển mục đích sử dụng toàn bộ thửa đất thì thể hiện:

    - “Chuyển mục đích sử dụng từ đất ... thành đất ... (ghi loại đất trước và sau khi được chuyển);

    - Nguồn gốc sử dụng đất chuyển thành ...(ghi nguồn gốc sử dụng đất sau khi chuyển mục đích), thời hạn sử dụng đến ... (ghi thời hạn sau khi chuyển mục đích) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”;

    (2) Chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất dẫn đến tách thửa thì thể hiện:

    - “Thửa đất đã tách thành các thửa ... (ghi số hiệu các thửa đất mới hình thành), chuyển mục đích sử dụng thửa đất số ... diện tích ... m2 (ghi số hiệu và diện tích thửa đất chuyển mục đích sử dụng) thành đất ... (ghi loại đất sau khi được chuyển), theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

    - Tại trang sổ địa chính của thửa đất mới hình thành nhưng không chuyển mục đích sử dụng đất thì thể hiện:

    + “Được tách từ thửa đất số ... (ghi số thửa đất trước khi tách) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

    - Tại trang sổ địa chính của thửa đất mới hình thành mà chuyển mục đích sử dụng đất thì thể hiện:

    + “Tách từ thửa số ... (ghi số thửa trước khi tách), chuyển mục đích từ đất ... (ghi loại đất trước khi được chuyển mục đích) thành đất ... (ghi sau khi được chuyển mục đích) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”;

    (3) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng một phần diện tích trong thửa đất có đất ở và loại đất khác trong cùng thửa đất mà không tách thửa theo quy định thì thể hiện:

    - “Chuyển mục đích sử dụng ... m2 từ đất ... (ghi loại đất trước khi chuyển) thành ... (ghi loại đất sau khi chuyển) theo Quyết định số …, ngày .../.../... (đối với trường hợp chuyển mục đích phải xin phép) hoặc theo văn bản ngày .../..../.... (đối với trường hợp đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép); nguồn gốc sử dụng đất chuyển thành ... (ghi nguồn gốc sau khi chuyển);

    - Thời hạn sử dụng đất: ... theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

    Ví dụ:

    - “Chuyển mục đích sử dụng 100m2 từ đất trồng cây hằng năm thành đất ở theo Quyết định số 689/QĐ-UBND ngày 29/7/2024 của Ủy ban nhân dân huyện Hải Hậu;

    - Nguồn gốc sử dụng đất chuyển thành giao đất có thu tiền sử dụng đất”;

    - Thời hạn sử dụng: Lâu dài, theo hồ sơ số...

    Chuyển mục đích sử dụng đất thì ghi trong hồ sơ địa chính 2025 như thế nào?

    Chuyển mục đích sử dụng đất thì ghi trong hồ sơ địa chính 2025 như thế nào? (Hình từ Internet)

    Căn cứ để cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

    Căn cứ theo Điều 116 Luật Đất đai 2024 quy định căn cứ để cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

    - Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai 2024, như sau:

    + Đối với dự án thuộc danh mục quy định tại điểm b khoản 3 Điều 67 Luật Đất đai 2024 thì căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công hoặc quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư hoặc quyết định chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về nhà ở hoặc văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư.

    + Đối với dự án quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai 2024 thì căn cứ vào quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công hoặc quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư hoặc quyết định chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về nhà ở hoặc văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư.

    - Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư, đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở sang đất ở hoặc chuyển mục đích sử dụng các loại đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân là quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

    - Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

    Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cho phép?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm như sau:

    (1) Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;

    (2) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

    (3) Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;

    (4) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;

    (5) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

    (6) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;

    (7) Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.

    Như vậy, có 07 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép mới được chuyển mục đích sử dụng đất.

    20
    Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ