Chủ đầu tư cấp 1 là gì? Chủ đầu tư dự án nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai có trách nhiệm gì?

Chủ đầu tư cấp 1 là gì? Chủ đầu tư dự án nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai có trách nhiệm gì?

Nội dung chính

    Chủ đầu tư cấp 1 là gì? 

    Căn cứ khoản 12 Điều 2 Nghị định 11/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm c khoản 1 Điều 4 Nghị định 35/2023/NĐ-CP quy định: 

    Giải thích từ ngữ
    Trong Nghị định này, một số từ ngữ được hiểu như sau:
    ...
    12. Chủ đầu tư cấp 1 là chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng khu đô thị được quy định theo pháp luật về xây dựng, pháp luật về nhà ở.

    13. Chủ đầu tư thứ cấp là chủ đầu tư cấp 2 hoặc chủ đầu tư các cấp tiếp theo tham gia đầu tư vào dự án đầu tư phát triển đô thị thông qua việc thuê, giao hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng thuộc dự án đầu tư phát triển đô thị để đầu tư xây dựng công trình.

    ...

    Như vậy, theo quy định trên, chủ đầu tư cấp 1 là chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng khu đô thị được quy định theo pháp luật về xây dựng, pháp luật về nhà ở.

    Chủ đầu tư cấp 1 là gì? Chủ đầu tư dự án nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai có trách nhiệm gì?Chủ đầu tư cấp 1 là gì? Chủ đầu tư dự án nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai có trách nhiệm gì? (Hình từ internet)

    Chủ đầu tư dự án nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai có trách nhiệm gì?

    Căn cứ theo khoản 4 Điều 23 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định trách nhiệm của chủ đầu tư dự án nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai như sau:

    - Trách nhiệm quy định tại Điều 17 Luật Kinh doanh bất động sản 2023;

    - Sử dụng tiền đã thu từ bên mua, thuê mua để đầu tư xây dựng dự án, nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đã được bán, cho thuê mua đúng mục đích sử dụng theo thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết; tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền;

    - Cung cấp công khai thông tin về tiến độ thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng cho bên mua, thuê mua theo hợp đồng mua bán, thuê mua đã ký kết hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu.

    + Cung cấp đầy đủ, trung thực hồ sơ, thông tin về bất động sản đủ điều kiện đưa vào kinh doanh theo quy định Luật Kinh doanh bất động sản 2023 cho sàn giao dịch bất động sản trong trường hợp lựa chọn phân phối sản phẩm thông qua sàn giao dịch bất động sản;

    - Không ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác ký hợp đồng đặt cọc, hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng hình thành trong tương lai.

    Bên cạnh đó, căn cứ theo Điều 17 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định trách nhiệm của chủ đầu tư dự án bất động sản như sau:

    (1) Thực hiện việc đầu tư xây dựng, kinh doanh, quản lý, khai thác dự án bất động sản theo quy định của pháp luật. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của chủ đầu tư dự án, thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt và triển khai thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật có liên quan.

    (2) Bảo đảm nguồn tài chính để thực hiện dự án theo đúng tiến độ đã được chấp thuận, phê duyệt.

    (3) Trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày bàn giao nhà ở cho bên mua hoặc kể từ thời điểm bên thuê mua nhà ở đã thanh toán đủ tiền theo thỏa thuận thì phải nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai cho bên mua, thuê mua, trừ trường hợp bên mua, thuê mua tự nguyện làm thủ tục cấp giấy chứng nhận.

    (4) Không được ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác ký hợp đồng đặt cọc, mua bán, chuyển nhượng, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng, quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản.

    (5) Thực hiện quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư, xây dựng, sử dụng đất và giao dịch bán, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng bảo đảm người mua, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đã mua, thuê mua của chủ đầu tư.

    (6) Xây dựng nhà ở, công trình xây dựng và công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong dự án theo đúng quy hoạch chi tiết, thiết kế được phê duyệt, giấy phép xây dựng, nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; tuân thủ các quy chuẩn về xây dựng.

    (7) Việc bàn giao nhà ở thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.

    (8) Trường hợp bàn giao nhà ở xây dựng thô không phải là nhà chung cư cho bên mua, thuê mua thì phải hoàn thiện toàn bộ phần mặt ngoài của nhà ở đó.

    (9) Trách nhiệm khác của chủ đầu tư dự án theo quy định của pháp luật.

    Chủ đầu tư dự án đầu tư phát triển đô thị được chia thành mấy loại?

    Căn cứ khoản 12 Điều 2 Nghị định 11/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm c khoản 1 Điều 4 Nghị định 35/2023/NĐ-CP và khoản 13 Điều 2 Nghị định 11/2013/NĐ-CP quy định:

    Giải thích từ ngữ
    Trong Nghị định này, một số từ ngữ được hiểu như sau:
    ...
    12. Chủ đầu tư cấp 1 là chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng khu đô thị được quy định theo pháp luật về xây dựng, pháp luật về nhà ở.

    13. Chủ đầu tư thứ cấp là chủ đầu tư cấp 2 hoặc chủ đầu tư các cấp tiếp theo tham gia đầu tư vào dự án đầu tư phát triển đô thị thông qua việc thuê, giao hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng thuộc dự án đầu tư phát triển đô thị để đầu tư xây dựng công trình.

    ...

    Như vậy, theo quy định trên, chủ đầu tư dự án đầu tư phát triển đô thị được phân loại cụ thể là:

    - Chủ đầu tư cấp 1 là chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng khu đô thị được quy định theo pháp luật về xây dựng, pháp luật về nhà ở.

    - Chủ đầu tư thứ cấp là chủ đầu tư cấp 2 hoặc chủ đầu tư các cấp tiếp theo tham gia đầu tư vào dự án đầu tư phát triển đô thị thông qua việc thuê, giao hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng thuộc dự án đầu tư phát triển đô thị để đầu tư xây dựng công trình.

    31