Nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được xác định theo nguyên tắc gì?
Nội dung chính
Nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được xác định theo nguyên tắc gì?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 11 Nghị định 08/2025/NĐ-CP quy định về nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được xác định theo nguyên tắc sau:
- Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đang sử dụng trước ngày Nghị định 08/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành:
Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đã có thông tin về nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản thì sử dụng giá trị đã có để ghi sổ kế toán.
Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đã có hồ sơ quyết toán công trình thì sử dụng giá trị quyết toán để xác định nguyên giá ghi sổ kế toán.
Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi chưa có thông tin về nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản hoặc giá trị quyết toán thì cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp sử dụng giá của công trình mẫu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định để xác định nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi tương đương hoặc thuê doanh nghiệp thẩm định giá để xác định giá trị tài sản để làm một trong những căn cứ để xác định nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
Việc lựa chọn doanh nghiệp thẩm định giá được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan. Việc sử dụng chứng thư thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá được thực hiện theo quy định của pháp luật về giá.
Trường hợp sử dụng giá của công trình mẫu để xác định nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi tương đương thì chỉ sử dụng nguyên giá này để theo dõi, ghi sổ kế toán, thực hiện báo cáo kê khai tài sản để đăng nhập vào Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
- Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đầu tư xây dựng mới, hoàn thành đưa vào sử dụng kể từ ngày Nghị định 08/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì giá trị ghi sổ kế toán là giá trị quyết toán được phê duyệt.
Trường hợp chưa được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán thì sử dụng nguyên giá tạm tính để ghi sổ kế toán. Nguyên giá tạm tính trong trường hợp này được lựa chọn theo thứ tự ưu tiên sau: giá trị thẩm tra quyết toán, giá trị đề nghị phê duyệt quyết toán; giá trị xác định theo Biên bản nghiệm thu A-B; giá trị dự toán của dự án đã được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần gần nhất (trong trường hợp dự toán dự án được điều chỉnh); giá trị tổng mức đầu tư được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần gần nhất (trong trường hợp tổng mức đầu tư được điều chỉnh).
Khi dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán, cơ quan được giao tài sản thực hiện điều chỉnh giá trị đã ghi sổ theo quy định của pháp luật về kế toán.
- Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong quá trình quản lý, sử dụng được nâng cấp, mở rộng theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt thì khi dự án được phê duyệt quyết toán, giá trị quyết toán của dự án được kế toán tăng giá trị tài sản.
Lưu ý: Hợp nhất Bộ Tài nguyên và Môi trường với Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn lấy tên là Bộ Nông nghiệp và Môi trường, chính thức đi vào hoạt động từ 01/3/2025.
Nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được xác định theo nguyên tắc gì? (Hình từ Internet)
Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi tối đa bao nhiêu năm?
Theo quy định tại Điều 17 Nghị định 08/2025/NĐ-CP như sau:
Điều 17. Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác kết cấu hạ tầng thủy lợi chỉ áp dụng đối với tài sản giao cho cơ quan chuyên môn về thủy lợi, đơn vị sự nghiệp công lập quản lý; không áp dụng đối với tài sản giao cho doanh nghiệp quản lý.
Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản được xác định cụ thể trong Đề án chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi nhưng tối đa không quá 20 năm.
2. Phạm vi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác là tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi hoặc một phần tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi hiện có đã được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng tài sản.
3. Việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi không áp dụng đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi có liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia.
4. Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được xác định cụ thể trong từng hợp đồng chuyển nhượng, phù hợp với từng tài sản (một phần tài sản) kết cấu hạ tầng thủy lợi được cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 5 Điều này phê duyệt tại Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
[...]
Như vậy, thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản được xác định cụ thể trong Đề án chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi nhưng tối đa không quá 20 năm.
Nội dung Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm những gì?
Căn cứ tại Điều 17 Nghị định 08/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 17. Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
[...]
7. Nội dung chủ yếu của Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản gồm:
a) Tên cơ quan, đơn vị được giao tài sản.
b) Danh mục tài sản chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác (tên tài sản; địa chỉ; loại công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích đất; công suất theo thiết kế và thực tế; giá trị tài sản; tình trạng tài sản). Danh mục tài sản theo Mẫu số 02/DM tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Nội dung cơ bản của Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng tài sản được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
d) Thời hạn chuyển nhượng quyền khai thác tài sản.
đ) Phương thức thực hiện chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản: Đấu giá.
e) Điều kiện của doanh nghiệp tham gia đấu giá nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
g) Phương thức, thời hạn thanh toán tiền chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
h) Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
i) Quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan chuyên môn về thủy lợi.
k) Quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị được giao tài sản.
l) Tổ chức thực hiện.
8. Căn cứ Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi của cơ quan, người có thẩm quyền:
a) Cơ quan, đơn vị được giao tài sản tổ chức thực hiện xác định giá khởi điểm chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo quy định tại Điều 18 Nghị định này.
b) Cơ quan, đơn vị được giao tài sản tổ chức đấu giá chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản; thực hiện đầy đủ việc giám sát quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá và các quyền, nghĩa vụ khác của người có tài sản đấu giá theo quy định của Luật Đấu giá tài sản.
[...]
Như vậy, nội dung chủ yếu của Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản gồm:
- Tên cơ quan, đơn vị được giao tài sản.
- Danh mục tài sản chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác (tên tài sản; địa chỉ; loại công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích đất; công suất theo thiết kế và thực tế; giá trị tài sản; tình trạng tài sản). Danh mục tài sản theo Mẫu số 02/DM tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 08/2025/NĐ-CP.
- Nội dung cơ bản của Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng tài sản được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
- Thời hạn chuyển nhượng quyền khai thác tài sản.
- Phương thức thực hiện chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản: Đấu giá.
- Điều kiện của doanh nghiệp tham gia đấu giá nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
- Phương thức, thời hạn thanh toán tiền chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
- Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
- Quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan chuyên môn về thủy lợi.
- Quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị được giao tài sản.
- Tổ chức thực hiện.