Cầu Móng Sến ở đâu? Cầu Móng Sến cao bao nhiêu mét?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Cầu Móng Sến ở đâu và cao bao nhiêu mét? Phạm vi bảo vệ trên không của cầu đường bộ được quy định thế nào?

Mua bán nhà đất tại Lào Cai

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Lào Cai

Nội dung chính

    Cầu Móng Sến ở đâu? Cầu Móng Sến cao bao nhiêu mét?

    (1) Cầu Móng Sến ở đâu?

    Cầu Móng Sến nằm ở tỉnh Lào Cai, cụ thể là trên tuyến đường nối từ cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến Sa Pa, bắc qua địa hình đồi núi phía Tây Bắc.

    (2) Cầu Móng Sến cao bao nhiêu mét?

    Cầu Móng Sến có độ cao 83 mét - đây là chiều cao của trụ cầu và cũng là mức cao nhất trong các cầu cạn tại Việt Nam hiện nay.

    Ngoài ra, công trình này có tổng chiều dài 612 mét, mặt cầu rộng 14 mét với 4 làn xe, gồm 5 nhịp liên tục - trong đó nhịp dài nhất lên đến 132 mét.

    Thông tin

    Chi tiết

    Vị trí

    Lào Cai, trên tuyến kết nối cao tốc Nội Bài - Lào Cai → Sa Pa

    Chiều cao trụ cầu

    83 mét (trụ cầu cao nhất Việt Nam)

    Kích thước cầu

    Dài 612 m, rộng 14 m, 5 nhịp (nhịp dài nhất 132 m)

    Cầu Móng Sến ở đâu? Cầu Móng Sến cao bao nhiêu mét?

    Cầu Móng Sến ở đâu? Cầu Móng Sến cao bao nhiêu mét? (Hình từ Internet)

    Phạm vi bảo vệ trên không của cầu đường bộ được quy định thế nào?

    Căn cứ khoản 2 Điều 17 Luật Đường bộ 2024 quy định như sau:

    Điều 17. Phạm vi bảo vệ trên không và phía dưới đường bộ
    1. Phạm vi bảo vệ trên không của phần đường theo phương thẳng đứng không thấp hơn chiều cao tĩnh không của đường. Đối với đoạn đường có dự phòng chiều cao tăng cường lớp mặt đường, chiều cao bù lún và các trường hợp cần dự phòng tôn cao mặt đường thì phải cộng chiều cao này với chiều cao tĩnh không.
    2. Phạm vi bảo vệ trên không của cầu đường bộ được quy định như sau:
    a) Phạm vi bảo vệ trên không của cầu đường bộ tính từ điểm cao nhất của kết cấu trên các mặt cắt ngang cầu trở lên theo phương thẳng đứng là 02 mét nhưng không thấp hơn chiều cao tĩnh không quy định tại khoản 1 Điều này;
    b) Cầu đường bộ xây dựng vượt đường sắt, đường bộ khác phải bảo đảm tĩnh không của đường sắt, đường bộ bên dưới;
    c) Cầu đường bộ xây dựng trên khu vực có hoạt động giao thông đường thủy nội địa, giao thông hàng hải phải bảo đảm khổ thông thuyền cho tàu, thuyền lưu thông an toàn theo quy định của pháp luật về đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải.
    3. Phạm vi bảo vệ công trình hầm đường bộ được xác định từ các bộ phận kết cấu của hầm đường bộ ra xung quanh đủ để bảo đảm an toàn đối với công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình, an toàn trong vận hành, khai thác, sử dụng và bảo đảm tuổi thọ công trình theo thiết kế; phạm vi bảo vệ bên ngoài của hầm đường bộ là khoảng không đủ để bảo đảm an toàn cho vận hành, khai thác và sử dụng hầm đường bộ và các thiết bị của hầm đường bộ.
    4. Giới hạn theo phương thẳng đứng của đường dây thông tin, viễn thông đi phía trên đường bộ không nhỏ hơn 5,5 mét tính từ điểm thấp nhất của đường dây thông tin, viễn thông đi qua đường bộ tới điểm cao nhất trên mặt đường. Trường hợp đường dây đi phía trên cầu đường bộ phải đáp ứng đồng thời quy định tại khoản này và điểm a khoản 2 Điều này.
    [...]

    Theo đó, phạm vi bảo vệ trên không của cầu đường bộ được quy định như trên.

    Đầu tư xây dựng cầu đường bộ phải thiết kế, bố trí vị trí như thế nào?

    Căn cứ điểm b khoản 3 Điều 20 Luật Đường bộ 2024 quy định như sau:

    Điều 20. Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung với đường bộ
    1. Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung với đường bộ là công trình được xây dựng để bố trí, lắp đặt đường dây thông tin, viễn thông, đường dây tải điện, dây dẫn điện, chiếu sáng công cộng; đường ống cấp nước, thoát nước, cấp năng lượng.
    2. Việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung với đường bộ phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
    a) Phù hợp với quy hoạch, quy mô của dự án, cấp kỹ thuật của đường bộ;
    b) Bảo đảm quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật trong xây dựng; bảo đảm quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; bảo đảm an toàn công trình, bảo đảm cảnh quan và môi trường;
    c) Tuân thủ quy định của Luật này, quy định của pháp luật về xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan.
    3. Xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung với đường bộ được thực hiện đối với các trường hợp sau đây:
    a) Đầu tư xây dựng đường đô thị phải kết hợp với bố trí, xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung để bảo đảm tính đồng bộ nhằm tiết kiệm tài nguyên đất, tiết kiệm chi phí đầu tư, xây dựng, bảo đảm cảnh quan và môi trường, nâng cao hiệu quả khai thác các công trình và bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ trong giai đoạn vận hành, khai thác, sử dụng đường đô thị;
    b) Đầu tư xây dựng cầu đường bộ phải thiết kế, bố trí vị trí để lắp đặt đường dây thông tin, viễn thông, đường ống cấp nước, đường dây tải điện, dây dẫn điện, trừ dây dẫn điện cao thế và dây dẫn điện không có bộ phận cách điện;
    c) Đầu tư xây dựng hầm đường bộ phải thiết kế, lắp đặt cống cáp, hào hoặc tuy nen kỹ thuật để bố trí, lắp đặt hệ thống phòng cháy, chữa cháy, đường ống cấp nước, thoát nước và các công trình quy định tại điểm b khoản này;
    d) Trường hợp cần thiết khác.
    [...]

    Như vậy, khi đầu tư xây dựng cầu đường bộ, việc thiết kế và bố trí vị trí phải bảo đảm thiết kế, bố trí vị trí để lắp đặt các công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung, bao gồm:

    - Đường dây thông tin;

    - Đường dây viễn thông;

    - Đường ống cấp nước;

    - Đường dây tải điện, dây dẫn điện.

    Ngoại trừ dây dẫn điện cao thế và dây dẫn điện không có bộ phận cách điện.

    saved-content
    unsaved-content
    1