Căn cứ Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là gì?
Nội dung chính
Căn cứ Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là gì?
Căn cứ Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là gì? được quy định tại Điều 17 Nghị định 08/2025/NĐ-CP như sau:
Điều 17. Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
[...]
8. Căn cứ Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi của cơ quan, người có thẩm quyền:
a) Cơ quan, đơn vị được giao tài sản tổ chức thực hiện xác định giá khởi điểm chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo quy định tại Điều 18 Nghị định này.
b) Cơ quan, đơn vị được giao tài sản tổ chức đấu giá chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản; thực hiện đầy đủ việc giám sát quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá và các quyền, nghĩa vụ khác của người có tài sản đấu giá theo quy định của Luật Đấu giá tài sản.
c) Doanh nghiệp tham gia đấu giá chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản và các điều kiện sau:
Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; trong đó có ngành nghề kinh doanh phù hợp với việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi.
Đáp ứng yêu cầu về năng lực tối thiểu của tổ chức khai thác công trình thủy lợi quy định tại các Điều 8, 9 và 10 Nghị định số 67/2018/NĐ-CP.
Báo cáo tài chính của doanh nghiệp kinh doanh có lãi trong 02 năm liền kề đã được kiểm toán theo quy định.
9. Ký hợp đồng chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và phụ lục hợp đồng (nếu có). Hợp đồng chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Thông tin của Bên chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản (cơ quan, đơn vị được giao tài sản).
b) Thông tin của Bên nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản (doanh nghiệp trúng đấu giá).
c) Danh mục tài sản chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác (tên tài sản; địa chỉ; loại công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích đất; công suất theo thiết kế và thực tế; giá trị tài sản; tình trạng tài sản). Danh mục tài sản theo Mẫu số 02/DM tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
d) Thời hạn chuyển nhượng quyền khai thác tài sản.
đ) Doanh thu khai thác tài sản trong phương án giá khởi điểm để đấu giá (sau đây gọi là doanh thu đối chiếu).
e) Giá trị hợp đồng (theo giá trúng đấu giá).
[...]
Theo đó, căn cứ Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi của cơ quan, người có thẩm quyền được quy định như sau:
- Cơ quan, đơn vị được giao tài sản tổ chức thực hiện xác định giá khởi điểm chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo quy định tại Điều 18 Nghị định 08/2025/NĐ-CP.
- Cơ quan, đơn vị được giao tài sản tổ chức đấu giá chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản; thực hiện đầy đủ việc giám sát quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá và các quyền, nghĩa vụ khác của người có tài sản đấu giá theo quy định của Luật Đấu giá tài sản.
- Doanh nghiệp tham gia đấu giá chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản và các điều kiện sau:
Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; trong đó có ngành nghề kinh doanh phù hợp với việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi.
Đáp ứng yêu cầu về năng lực tối thiểu của tổ chức khai thác công trình thủy lợi quy định tại các Điều 8, 9 và 10 Nghị định 67/2018/NĐ-CP.
Báo cáo tài chính của doanh nghiệp kinh doanh có lãi trong 02 năm liền kề đã được kiểm toán theo quy định.
Căn cứ Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là gì? (Hình từ Internet)
Có những phương thức nào để gửi Báo cáo tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đến cơ quan?
Theo quy định tại Điều 26 Nghị định 08/2025/NĐ-CP như sau:
Điều 26. Báo cáo tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
[...]
6. Thời hạn gửi báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi hằng năm thực hiện như sau:
a) Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được giao tài sản lập báo cáo, gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có), gửi cơ quan chuyên môn về thủy lợi trước ngày 31 tháng 01 hằng năm.
b) Cơ quan chuyên môn về thủy lợi báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 28 tháng 02 hằng năm.
c) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gửi Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 3 hằng năm.
d) Bộ Tài chính tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong phạm vi cả nước, báo cáo Chính phủ để báo cáo Quốc hội theo yêu cầu và thực hiện công khai về tài sản của cả nước.
7. Doanh nghiệp được giao tài sản theo hình thức đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp thực hiện báo cáo về tài sản theo quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này phù hợp với đặc điểm, yêu cầu quản lý.
8. Báo cáo tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Tùy theo điều kiện thực tế của cơ quan nhận báo cáo quy định tại khoản 6 Điều này, báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau:
a) Gửi trực tiếp.
b) Gửi qua dịch vụ bưu chính.
c) Gửi qua Fax.
d) Gửi qua hệ thống thư điện tử.
đ) Gửi qua hệ thống phần mềm thông tin báo cáo chuyên dùng.
e) Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
Như vậy, báo cáo tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau:
- Gửi trực tiếp.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính.
- Gửi qua Fax.
- Gửi qua hệ thống thư điện tử.
- Gửi qua hệ thống phần mềm thông tin báo cáo chuyên dùng.
- Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
Quyền, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong hoạt động thủy lợi được quy định thế nào?
Tại Điều 53 Luật Thủy lợi 2017 quy định về quyền, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong hoạt động thủy lợi như sau:
- Sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Tham gia ý kiến về hoạt động thủy lợi theo quy định của pháp luật.
- Đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
- Tham gia giám sát hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động thủy lợi.
- Tham gia chương trình thông tin, truyền thông, giáo dục nâng cao kiến thức pháp luật về thủy lợi.
- Tham gia xử lý sự cố công trình thủy lợi khi xảy ra thiên tai theo quyết định huy động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi.