Chốt danh sách 34 bí thư tỉnh mới sau sáp nhập tỉnh 2025 trước 15 9 2025?
Nội dung chính
Chốt danh sách 34 bí thư tỉnh mới sau sáp nhập tỉnh 2025 trước 15 9 2025?
Ngày 23/4/2025, Ban Tổ chức Ban Chấp hành Trung ương ban hành Hướng dẫn 31-HD/BTCTW năm 2025 quy định thành lập tổ chức đảng tương ứng các đơn vị hành chính ở địa phương và sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, đoàn thể cấp tỉnh, cấp xã.
> Quy định về Chủ tịch xã mới 2025 sau sáp nhập
Chốt danh sách 34 bí thư tỉnh mới sau sáp nhập tỉnh 2025 trước 15 9 2025? Căn cứ tại tiểu mục 1 Mục 1 Hướng dẫn 31-HD/BTCTW năm 2025 đối với việc thành lập đảng bộ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (mới) sau hợp nhất đơn vị hành chính cấp tỉnh, Ban Tổ chức Trung ương hướng dẫn thực hiện như sau:
I. VỀ VIỆC THÀNH LẬP TỔ CHỨC ĐẢNG
1. Đối với việc thành lập đảng bộ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (mới) sau hợp nhất đơn vị hành chính cấp tỉnh
[...]
(3) Ban Tổ chức Trung ương thẩm định đề án của các tỉnh, thành ủy; tham mưu, trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư quyết định thành lập đảng bộ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, chỉ định ban chấp hành, ban thường vụ, bí thư, phó bí thư tỉnh ủy, thành ủy, ủy ban kiểm tra, chủ nhiệm, phó chủ nhiệm ủy ban kiểm tra tỉnh ủy, thành ủy nhiệm kỳ 2020 - 2025, thời gian hoàn thành đồng bộ với việc hợp nhất đơn vị hành chính cấp tỉnh (chậm nhất trước ngày 15/9/2025).
Như vậy, Ban Tổ chức Trung ương sẽ tham mưu Bộ Chính trị, Ban Bí thư chỉ định bí thư tỉnh ủy nhiệm kỳ 2020 - 2025, thời gian hoàn thành đồng bộ với việc hợp nhất đơn vị hành chính cấp tỉnh chậm nhất trước ngày 15/9/2025.
Đồng thời, Công văn 14697-CV/VPTW kết luận phiên họp Bộ Chính trị, Ban Bí thư ngày 03/5/2025 về tình hình, tiến độ thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy do Văn phòng Ban Chấp hành Trung ương ban hành ngày 04/5/2025.
Tại phiên họp ngày 03/5/2025, trên cơ sở báo cáo của Ban Tổ chức Trung ương về tình hình, tiến độ triển khai thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị theo tinh thần Nghị quyết Hội nghị Trung ương 11 khoá XIII (Báo cáo số 382-BC/BTCTW, ngày 02/5/2025), Bộ Chính trị, Ban Bí thư có ý kiến như sau:
Giao Ban Tổ chức Trung ương tham mưu Bộ Chính trị thông báo danh sách các đồng chí chủ trì theo Kết luận số 150-KL/TW, ngày 14/4/2025 của Bộ Chính trị làm cơ sở để các đồng chí Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư được phân công chỉ đạo triển khai, tham mưu đồng chí Thường trực Ban Bí thư chủ trì làm việc với thường trực các tỉnh ủy, thành ủy để thông báo chủ trương của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về dự kiến nhân sự chủ chốt các địa phương.
Do đó, việc hoàn thành việc kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy và các đơn vị hành chính cấp xã chính thức đi vào hoạt động chậm nhất là trước ngày 15/8/2025, các đơn vị hành chính cấp tỉnh chính thức đi vào hoạt động chậm nhất là trước ngày 15/9/2025.
Như vậy, sẽ chốt danh sách 34 bí thư tỉnh mới sau sáp nhập tỉnh 2025 trước 15/9/2025.
Trên là thông tin: Chốt danh sách 34 bí thư tỉnh mới sau sáp nhập tỉnh 2025 trước 15 9 2025?
Danh sách 34 tỉnh thành mới sau khi sáp nhập tỉnh 2025?
Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành Nghị quyết 60-NQ/TW 2025 của Hội nghị lần thứ 11 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII.
Căn cứ tại danh sách ban hành kèm theo Nghị quyết 60-NQ/TW 2025, danh sách 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập như sau:
STT | TÊN | TỈNH SÁP NHẬP | TRUNG TÂM CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH |
1 | Tỉnh Tuyên Quang | Hợp nhất tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Hà Giang | Đặt tại tỉnh Tuyên Quang hiện nay |
2 | Tỉnh Lào Cai | Hợp nhất tỉnh Lào Cai và tỉnh Yên Bái | Đặt tại tỉnh Yên Bái hiện nay |
3 | Tỉnh Thái Nguyên | Hợp nhất tỉnh Bắc Kạn và tỉnh Thái Nguyên | Đặt tại tỉnh Thái Nguyên hiện nay |
4 | Tỉnh Phú Thọ | Hợp nhất tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Phú Thọ và tỉnh Hoà Bình | Đặt tại tỉnh Phú Thọ hiện nay |
5 | Tỉnh Bắc Ninh | Hợp nhất tỉnh Bắc Ninh và tỉnh Bắc Giang | Đặt tại tỉnh Bắc Giang hiện nay |
6 | Tỉnh Hưng Yên | Hợp nhất tỉnh Hưng Yên và tỉnh Thái Bình | Đặt tại tỉnh Hưng Yên hiện nay |
7 | Thành phố Hải Phòng | Hợp nhất tỉnh Hải Dương và thành phố Hải Phòng | Đặt tại thành phố Hải Phòng hiện nay |
8 | Tỉnh Ninh Bình | Hợp nhất tỉnh Hà Nam, tỉnh Ninh Bình và tỉnh Nam Định | Đặt tại tỉnh Ninh Bình hiện nay |
9 | Tỉnh Quảng Trị | Hợp nhất tỉnh Quảng Bình và tỉnh Quảng Trị | Đặt tại tỉnh Quảng Bình hiện nay |
10 | Thành phố Đà Nẵng | Hợp nhất tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng | Đặt tại thành phố Đà Nẵng hiện nay |
11 | Tỉnh Quảng Ngãi | Hợp nhất tỉnh Kon Tum và tỉnh Quảng Ngãi | Đặt tại tỉnh Quảng Ngãi hiện nay |
12 | Tỉnh Gia Lai | Hợp nhất tỉnh Gia Lai và tỉnh Bình Định | Đặt tại tỉnh Bình Định |
13 | Tỉnh Khánh Hoà | Hợp nhất tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Khánh Hoà | Đặt tại tỉnh Khánh Hòa hiện nay. |
14 | Tỉnh Lâm Đồng | Hợp nhất tỉnh Lâm Đồng, tỉnh Đắk Nông và tỉnh Bình Thuận | Đặt tại tỉnh Lâm Đồng hiện nay |
15 | Tỉnh Đắk Lắk | Hợp nhất tỉnh Đắk Lắk và tỉnh Phú Yên | Đặt tại tỉnh Đắk Lắk hiện nay |
16 | Thành phố Hồ Chí Minh | Hợp nhất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, tỉnh Bình Dương và Thành phố Hồ Chí Minh | Đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay |
17 | Tỉnh Đồng Nai | Hợp nhất tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Phước | Đặt tại tỉnh Đồng Nai hiện nay |
18 | Tỉnh Tây Ninh | Hợp nhất tỉnh Tây Ninh và tỉnh Long An | Đặt tại tỉnh Long An |
19 | Thành phố Cần Thơ | Hợp nhất thành phố Cần Thơ, tỉnh Sóc Trăng và tỉnh Hậu Giang | Đặt tại thành phố Cần Thơ hiện nay. |
20 | Tỉnh Vĩnh Long | Hợp nhất tỉnh Bến Tre, tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Trà Vinh | Đặt tại tỉnh Vĩnh Long hiện nay. |
21 | Tỉnh Đồng Tháp | Hợp nhất tỉnh Tiền Giang và tỉnh Đồng Tháp | Đặt tại tỉnh Tiền Giang |
22 | Tỉnh Cà Mau | Hợp nhất tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Cà Ma | Đặt tại tỉnh Cà Mau hiện nay. |
23 | Tỉnh An Giang | Hợp nhất tỉnh An Giang và tỉnh Kiên Giang | Đặt tại tỉnh Kiên Giang |
24 | Thành phố Hà Nội | Không sáp nhập | Giữ nguyên |
25 | Thành phố Huế | Không sáp nhập | Giữ nguyên |
26 | Tỉnh Lai Châu | Không sáp nhập | Giữ nguyên |
27 | Tỉnh Điện Biên | Không sáp nhập | Giữ nguyên |
28 | Tỉnh Sơn La | Không sáp nhập | Giữ nguyên |
29 | Tỉnh Lạng Sơn | Không sáp nhập | Giữ nguyên |
30 | Tỉnh Quảng Ninh | Không sáp nhập | Giữ nguyên |
31 | Tỉnh Thanh Hoá | Không sáp nhập | Giữ nguyên |
32 | Tỉnh Nghệ An | Không sáp nhập | Giữ nguyên |
33 | Tỉnh Hà Tĩnh | Không sáp nhập | Giữ nguyên |
34 | Tỉnh Cao Bằng | Không sáp nhập | Giữ nguyên |