Chi tiết trình tự, thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được giao đất để quản lý theo Nghị định 151?

Chi tiết trình tự, thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được giao đất để quản lý theo Nghị định 151? Đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý được hiểu là loại đất như thế nào?

Nội dung chính

Chi tiết trình tự, thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được giao đất để quản lý theo Nghị định 151?

Căn cứ tại Mục IV.C Phần V Phụ lục I được ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được giao đất để quản lý như sau:

(1) Hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp đất được giao quản lý quy định tại Điều 217 Luật Đất đai 2024 như sau:

- Người được giao quản lý đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 7 Luật Đất đai 2024 thì hồ sơ gồm Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP và báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 15đ ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.

Trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật Đất đai 2024 nộp 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận Một cửa hoặc Văn phòng đăng ký đất đai; trường hợp Bộ phận Một cửa tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai

Trường hợp người được giao quản lý đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 7 Luật Đất đai 2024 thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp chỉ đạo cơ quan có chức năng quản lý đất đai cùng cấp chuẩn bị 01 bộ hồ sơ và chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai;

- Người được giao quản lý đất quy định tại khoản 4 Điều 7 Luật Đất đai 2024 thì nộp Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP đến Văn phòng đăng ký đất đai.

(2) Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Chi tiết trình tự, thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được giao đất để quản lý theo Nghị định 151?

Chi tiết trình tự, thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được giao đất để quản lý theo Nghị định 151? (Hình từ Internet)

Đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý được hiểu là loại đất như thế nào?

Căn cứ tại Điều 217 Luật Đất đai 2024 quy định về đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý như sau:

Điều 217. Đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý
1. Đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý là đất chưa giao, chưa cho thuê hoặc đã được giao đất để quản lý, bao gồm:
a) Đất sử dụng vào mục đích công cộng;
b) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối, ao, hồ, đầm, phá;
c) Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;
d) Đất có mặt nước chuyên dùng;
đ) Đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
e) Đất do Nhà nước thu hồi và giao cho tổ chức phát triển quỹ đất quản lý;
g) Đất do Nhà nước thu hồi và giao Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý trong các trường hợp tại điểm đ khoản 1 và khoản 3 Điều 82; khoản 2 Điều 82 tại khu vực nông thôn; khoản 5 Điều 86; điểm e khoản 2 Điều 181 của Luật này;
h) Đất giao lại, chuyển quyền sử dụng đất của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao khi không có nhu cầu sử dụng đất thực hiện trên cơ sở điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế và quy định của pháp luật có liên quan;
i) Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn;
k) Đất chưa sử dụng.
2. Cơ quan, tổ chức của Nhà nước được giao quản lý quỹ đất quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm quản lý, bảo toàn diện tích đất được giao quản lý; việc sử dụng quỹ đất nêu trên thực hiện theo chế độ sử dụng đất tương ứng theo quy định của Luật này.

Theo đó, đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý là đất chưa giao, chưa cho thuê hoặc đã được giao đất để quản lý, bao gồm:

- Đất sử dụng vào mục đích công cộng;

- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối, ao, hồ, đầm, phá;

- Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;

- Đất có mặt nước chuyên dùng;

- Đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;

- Đất do Nhà nước thu hồi và giao cho tổ chức phát triển quỹ đất quản lý;

- Đất do Nhà nước thu hồi và giao Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý trong các trường hợp tại điểm đ khoản 1 và khoản 3 Điều 82 Luật Đất đai 2024; khoản 2 Điều 82 Luật Đất đai 2024 tại khu vực nông thôn; khoản 5 Điều 86 Luật Đất đai 2024; điểm e khoản 2 Điều 181 Luật Đất đai 2024;

- Đất giao lại, chuyển quyền sử dụng đất của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao khi không có nhu cầu sử dụng đất thực hiện trên cơ sở điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế và quy định của pháp luật có liên quan;

- Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn;

- Đất chưa sử dụng.

Đăng ký đất đai lần đầu, tài sản gắn liền với đất lần đầu bao gồm những nội dung gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 18 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định nội dung đăng ký đất đai lần đầu, tài sản gắn liền với đất lần đầu gồm:

- Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý gồm tên, giấy tờ nhân thân, pháp nhân, địa chỉ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý

- Thông tin về thửa đất gồm số thửa đất, số tờ bản đồ, địa chỉ, diện tích, loại đất, hình thức sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất và các thông tin khác về thửa đất; thông tin về tài sản gắn liền với đất gồm loại tài sản, địa chỉ, diện tích xây dựng, diện tích sàn, diện tích sử dụng, hình thức sở hữu, thời hạn sở hữu và các thông tin khác về tài sản gắn liền với đất

- Yêu cầu về đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc quyền quản lý đất hoặc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với thửa đất, tài sản gắn liền với đất

- Các yêu cầu khác của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai (nếu có).

Chuyên viên pháp lý Lê Trần Hương Trà
saved-content
unsaved-content
42