Chi tiết bảng giá đất xã Tiên Minh TP Hải Phòng mới nhất 2026? Tra cứu bảng giá đất xã Tiên Minh TP Hải Phòng mới nhất 2026?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Chi tiết bảng giá đất xã Tiên Minh TP Hải Phòng mới nhất 2026? Tra cứu bảng giá đất xã Tiên Minh TP Hải Phòng mới nhất 2026?

Mua bán Đất tại Hải Phòng

Xem thêm Mua bán Đất tại Hải Phòng

Nội dung chính

    Chi tiết bảng giá đất xã Tiên Minh TP Hải Phòng mới nhất 2026? Tra cứu bảng giá đất xã Tiên Minh TP Hải Phòng mới nhất 2026?

    Ngày 11/12/2025, Hội đồng nhân dân TP Hải Phòng ban hành Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2025 TP Hải Phòng quy định về Bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01/01/2026 trên địa bàn TP Hải Phòng.

    Theo đó, bảng giá đất xã Quyết Thắng Hải Phòng 2026 được quy định chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2025 TP Hải Phòng như sau:

    Đơn vị tính: 1.000 đồng/m 2

     

    >>>> Xem chi tiết bảng giá đất xã Tiên Minh TP Hải Phòng mới nhất 2026: Tại đây

    >>>> Tra cứu bảng giá đất xã Tiên Minh TP Hải Phòng mới nhất 2026.

    Chi tiết bảng giá đất xã Tiên Minh TP Hải Phòng mới nhất 2026? Tra cứu bảng giá đất xã Tiên Minh TP Hải Phòng mới nhất 2026?

    Chi tiết bảng giá đất xã Tiên Minh TP Hải Phòng mới nhất 2026? Tra cứu bảng giá đất xã Tiên Minh TP Hải Phòng mới nhất 2026? (Hình từ Internet)

    Việc xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất được quy định như nào?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị định 226/2025/NĐ-CP hướng dẫn xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất cụ thể như sau:

    - Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;

    - Đối với đất chăn nuôi tập trung, các loại đất nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;

    - Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;

    - Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, đất tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.

    Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì căn cứ vào giá đất ở hoặc giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất. Riêng đối với đất xây dựng công trình sự nghiệp thì căn cứ vào giá đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương;

    - Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ vào mục đích sử dụng để quy định mức giá đất cho phù hợp.

    Quy định các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 8 Nghị định 71/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 226/2025/NĐ-CP quy định các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất như sau:

    - Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất phi nông nghiệp, bao gồm:

    + Vị trí, địa điểm của thửa đất, khu đất;

    + Điều kiện về giao thông: độ rộng, kết cấu mặt đường, tiếp giáp với 01 hoặc nhiều mặt đường;

    + Điều kiện về cấp thoát nước, cấp điện;

    + Diện tích, kích thước, hình thể của thửa đất, khu đất;

    + Các yếu tố liên quan đến quy hoạch xây dựng gồm: hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, chỉ giới xây dựng, giới hạn về chiều cao công trình xây dựng, giới hạn số tầng hầm được xây dựng theo quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);

    + Hiện trạng môi trường, an ninh;

    + Thời hạn sử dụng đất;

    + Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với điều kiện thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương, chi phí phát triển thương hiệu, chi phí thúc đẩy kinh doanh, hỗ trợ khách hàng, quà tặng, khuyến mại mà chủ đầu tư đã cộng vào giá bán và các chi phí hợp lý khác ảnh hưởng đến giá đất.

    - Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất nông nghiệp, bao gồm:

    + Năng suất cây trồng, vật nuôi;

    + Vị trí, đặc điểm thửa đất, khu đất: khoảng cách gần nhất đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm;

    + Điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm: độ rộng, cấp đường, kết cấu mặt đường; điều kiện về địa hình;

    + Thời hạn sử dụng đất, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất;

    + Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương.

    - Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tham mưu, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, mức độ chênh lệch tối đa của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất để xác định mức tương đồng nhất định, cách thức điều chỉnh đối với từng mức độ chênh lệch của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất.

    Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa quy định hoặc quy định còn thiếu các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, mức độ chênh lệch tối đa của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, cách thức điều chỉnh đối với từng mức độ chênh lệch của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất thì tổ chức thực hiện định giá đất đề xuất cụ thể trong Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất để Hội đồng thẩm định giá đất xem xét, quyết định.

    saved-content
    unsaved-content
    1