Chi tiết bản đồ tỉnh Quảng Ninh mới nhất? Cập nhật bản đồ 54 xã phường tỉnh Quảng Ninh sau sáp nhập?
Nội dung chính
Chi tiết bản đồ tỉnh Quảng Ninh mới nhất? Cập nhật bản đồ 54 xã phường tỉnh Quảng Ninh sau sáp nhập?
Căn cứ theo khoản 24 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định sau khi sắp xếp, cả nước có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 28 tỉnh và 06 thành phố; trong đó có 19 tỉnh và 04 thành phố hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 và 11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp xếp là các tỉnh: Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Lai Châu, Lạng Sơn, Nghệ An, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Sơn La và thành phố Hà Nội, thành phố Huế.
Theo đó, căn cứ tại khoản 54 Điều 1 Nghị quyết 1679/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ninh về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ninh năm 2025 thì sau khi sắp xếp, tỉnh Quảng Ninh có 54 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 22 xã, 30 phường và 02 đặc khu; trong đó có 21 xã, 30 phường, 02 đặc khu hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều 1 Nghị quyết 1679/NQ-UBTVQH15 và 01 xã không thực hiện sắp xếp là xã Cái Chiên.
Dưới đây là cập nhật bản đồ 54 xã phường tỉnh Quảng Ninh sau sáp nhập:
Xem bản đồ tỉnh Quảng Ninh mới nhất tại https://vnsdi.monre.gov.vn/bandohanhchinh/
Chi tiết bản đồ tỉnh Quảng Ninh mới nhất? Cập nhật bản đồ 54 xã phường tỉnh Quảng Ninh sau sáp nhập? trên do Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam - Bộ Nông nghiệp và Môi trường công bố!
Chi tiết bản đồ tỉnh Quảng Ninh mới nhất? Cập nhật bản đồ 54 xã phường tỉnh Quảng Ninh sau sáp nhập? (Hình từ Internert)
Danh sách 54 xã phường tỉnh Quảng Ninh sau sáp nhập?
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1679/NQ-UBTVQH15 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ninh năm 2025 quy định về danh sách chính chức xã phường mới tỉnh Quảng Ninh sau sáp nhập 2025 như sau:
STT | Xã phường cũ | Xã phường mới tỉnh Quảng Ninh |
1 | Bằng Cả | Quảng La |
Dân Chủ | ||
Tân Dân | ||
Quảng La | ||
2 | Vũ Oai | Thống Nhất |
Hòa Bình | ||
Thống Nhất | ||
Đồng Lâm (một phần) | ||
3 | Hải Lạng (một phần) | Hải Hòa |
Hải Hòa (một phần) | ||
4 | Tiên Yên | Tiên Yên |
Phong Dụ | ||
Tiên Lãng | ||
Yên Than (một phần) | ||
Đại Dực (một phần) | ||
Đông Ngũ (một phần) | ||
Vô Ngại (một phần) | ||
5 | Hà Lâu | Điền Xá |
Điền Xá | ||
Yên Than (phần còn lại) | ||
6 | Đông Hải | Đông Ngũ |
Đại Dực (phần còn lại) | ||
Đông Ngũ (phần còn lại) | ||
7 | Đồng Rui | Hải Lạng |
Hải Lạng (phần) | ||
Hải Hòa (phần còn lại) | ||
8 | Đồng Sơn | Lương Minh |
Lương Minh | ||
9 | Thanh Lâm | Kỳ Thượng |
Đạp Thanh | ||
Kỳ Thượng | ||
10 | Ba Chẽ | Ba Chẽ |
Thanh Sơn | ||
Nam Sơn | ||
Đồn Đạc | ||
Hải Lạng (phần còn lại) | ||
11 | Quảng An | Quảng Tân |
Dực Yên | ||
Quảng Lâm | ||
Quảng Tân | ||
12 | Đầm Hà | Đầm Hà |
Tân Bình | ||
Đại Bình | ||
Tân Lập | ||
Đầm Hà | ||
13
| Quảng Hà | Quảng Hà
|
Quảng Minh | ||
Quảng Chính | ||
Quảng Phong | ||
Quảng Long (một phần) | ||
14
| Quảng Sơn | Đường Hoa
|
Đường Hoa | ||
Quảng Long (phần còn lại) | ||
15
| Quảng Thành | Quảng Đức
|
Quảng Thịnh | ||
Quảng Đức | ||
16
| Đồng Văn | Hoành Mô
|
Hoành Mô | ||
17
| Đồng Tâm | Lục Hồn
|
Lục Hồn | ||
18
| Bình Liêu | Bình Liêu
|
Húc Động | ||
Vô Ngại (phần còn lại) | ||
19 | Bắc Sơn | Hải Sơn |
Hải Sơn | ||
20 | Quảng Nghĩa | Hải Ninh |
Hải Tiến | ||
21 | Vĩnh Trung | Vĩnh Thực |
Vĩnh Thực | ||
22
| Bình Dương | An Sinh
|
An Sinh | ||
Việt Dân | ||
Đức Chính (một phần) | ||
23
| Thủy An | Đông Triều
|
Hưng Đạo | ||
Hồng Phong | ||
Nguyễn Huệ | ||
Đức Chính (phần còn lại) | ||
24
| Tràng An | Bình Khê
|
Bình Khê | ||
Tràng Lương | ||
25
| Xuân Sơn | Mạo Khê
|
Kim Sơn | ||
Yên Thọ | ||
Mạo Khê | ||
26
| Yên Đức | Hoàng Quế
|
Hoàng Quế | ||
Hồng Thái Tây | ||
Hồng Thái Đông | ||
27
| Phương Đông | Yên Tử
|
Phương Nam | ||
Thượng Yên Công | ||
28
| Bắc Sơn | Vàng Danh
|
Nam Khê | ||
Vàng Danh | ||
Trưng Vương (một phần) | ||
29
| Quang Trung | Uông Bí
|
Thanh Sơn | ||
Yên Thanh | ||
Trưng Vương (phần còn lại) | ||
30
| Minh Thành | Đông Mai
|
Đông Mai | ||
31
| Cộng Hòa | Hiệp Hòa
|
Sông Khoai | ||
Hiệp Hòa | ||
32
| Yên Giang | Quảng Yên
|
Quảng Yên | ||
Tiền An | ||
33
| Tân An | Hà An
|
Hà An | ||
Hoàng Tân | ||
Liên Hòa (một phần) | ||
34
| Nam Hòa | Phong Cốc
|
Yên Hải | ||
Phong Cốc | ||
Cẩm La | ||
35
| Phong Hải | Liên Hòa
|
Liên Vị | ||
Tiền Phong | ||
Liên Hòa (phần còn lại) | ||
36
| Đại Yên | Tuần Châu
|
Tuần Châu | ||
Hà Khẩu (một phần) | ||
37
| Giếng Đáy | Việt Hưng
|
Việt Hưng | ||
Hà Khẩu (phần còn lại) | ||
38 | Hùng Thắng | Bãi Cháy |
Bãi Cháy | ||
39 | Hà Phong | Hà Tu |
Hà Tu | ||
40 | Cao Thắng | Hà Lầm |
Hà Trung | ||
Hà Lầm | ||
41 | Hà Khánh | Cao Xanh |
Cao Xanh | ||
42 | Bạch Đằng | Hồng Gai |
Trần Hưng Đạo | ||
Hồng Gai | ||
43
| Hồng Hà | Hạ Long
|
Hồng Hải | ||
44
| Hoành Bồ | Hoành Bồ
|
Sơn Dương | ||
Lê Lợi | ||
Đồng Lâm (phần còn lại) | ||
45 | Mông Dương | Mông Dương |
Dương Huy | ||
46
| Cẩm Thạch | Quang Hanh
|
Cẩm Thủy | ||
Quang Hanh | ||
47
| Cẩm Trung | Cẩm Phả
|
Cẩm Thành | ||
Cẩm Bình | ||
Cẩm Tây | ||
Cẩm Đông | ||
48
| Cẩm Phú | Cửa Ông
|
Cẩm Thịnh | ||
Cẩm Sơn | ||
Cửa Ông | ||
49
| Trần Phú | Móng Cái 1
|
Hải Hòa | ||
Bình Ngọc | ||
Trà Cổ | ||
Hải Xuân | ||
50
| Ninh Dương | Móng Cái 2
|
Ka Long | ||
Vạn Ninh | ||
51
| Hải Yên | Móng Cái 3
|
Hải Đông | ||
52
| Cái Rồng | Vân Đồn
|
Bản Sen | ||
Bình Dân | ||
Đài Xuyên | ||
Đoàn Kết | ||
Đông Xá | ||
Hạ Long | ||
Minh Châu | ||
Ngọc Vừng | ||
Quan Lạn | ||
Thắng Lợi | ||
Vạn Yên | ||
53
| Cô Tô | Cô Tô
|
Đồng Tiến | ||
Thanh Lân | ||
54 | Cái Chiên | Cái Chiên |
Việc chỉnh lý bản đồ địa chính được quy định như nào?
Căn cứ vào Điều 6 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, quy định về chỉnh lý bản đồ địa chính như sau:
(1) Bản đồ địa chính được chỉnh lý khi thửa đất và các yếu tố khác liên quan đến nội dung bản đồ địa chính quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 101/2024/NĐ-CP có thay đổi.
(2) Bản đồ địa chính được chỉnh lý dựa trên một trong các căn cứ sau:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận); quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định về thi hành án của cơ quan thi hành án đã có hiệu lực thi hành; kết quả giải quyết tranh chấp đất đai của cấp có thẩm quyền; các quyết định hành chính của cấp có thẩm quyền có liên quan đến thửa đất; quyết định của cấp có thẩm quyền về thay đổi địa giới hành chính, lập đơn vị hành chính mới mà hồ sơ địa giới hành chính đã được thiết lập;
- Văn bản của cơ quan có chức năng quản lý đất đai các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã khi phát hiện có sai sót của bản đồ địa chính hoặc phản ánh về ranh giới thửa đất bị thay đổi do sạt lở, sụt đất tự nhiên;
- Văn bản về thay đổi chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn các công trình theo quy định của pháp luật;
- Văn bản, quyết định của cấp có thẩm quyền có nội dung dẫn đến thay đổi trong chia mảnh và thay đổi số thứ tự mảnh bản đồ địa chính;
- Kết quả kiểm tra của Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp người sử dụng đất có văn bản phản ánh về các sai khác thông tin của thửa đất.
(3) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, đối chiếu, thực hiện chỉnh lý biến động bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai và thông báo việc cập nhật, chỉnh lý biến động cho Ủy ban nhân dân cấp xã.