Cập nhật địa chỉ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai khu vực Đức Hòa tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Cập nhật địa chỉ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai khu vực Đức Hòa tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập? Nhiệm vụ của Văn phòng đăng ký đất đai bao gồm những gì?

Mua bán Đất tại Tây Ninh

Xem thêm Mua bán Đất tại Tây Ninh

Nội dung chính

    Cập nhật địa chỉ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai khu vực Đức Hòa tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập

    Nghị quyết 202/2025/QH15 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 12 tháng 6 năm 2025, theo đó tại khoản 18 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 có quy định sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Long An và tỉnh Tây Ninh thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Tây Ninh.

    Sau khi sắp xếp, tỉnh Tây Ninh có diện tích tự nhiên là 8.536,44 km2, quy mô dân số là 3.254.170 người.

    Đồng thời, tại Nghị quyết 1682/NQ-UBTVQH15 năm 2025 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Tây Ninh năm 2025 có quy định sau khi sắp xếp, tỉnh Tây Ninh có 96 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 82 xã và 14 phường.

    Như vậy, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai khu vực Đức Hòa phụ trách: An Ninh, Hiệp Hòa, Hậu Nghĩa, Hoà Khánh, Đức Lập, Mỹ Hạnh, Đức Hòa.

    Địa chỉ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai khu vực Đức Hòa tỉnh Tây Ninh như sau:

    Ô 7 khu B Nguyễn Trọng Thế, xã Hậu Nghĩa, tỉnh Tây Ninh

    Trên đây là quy định về địa chỉ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai khu vực Đức Hòa tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập.

    Cập nhật địa chỉ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai khu vực Đức Hòa tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập

    Cập nhật địa chỉ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai khu vực Đức Hòa tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập (Hình từ Internet)

    Nhiệm vụ của Văn phòng đăng ký đất đai bao gồm những gì?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 13 Nghị định 102/2024/NĐ-CP có cụm từ bị thay thế bởi điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 226/2025/NĐ-CP quy định về nhiệm vụ của văn phòng đăng ký đất đai như sau:

    - Thực hiện đăng ký đất đai đối với đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

    - Thực hiện đăng ký biến động đối với đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

    - Thực hiện đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, trích lục bản đồ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận, hủy kết quả đăng ký biến động trên giấy chứng nhận;

    - Kiểm tra mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất; kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất do tổ chức, cá nhân cung cấp phục vụ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;

    - Lập, chỉnh lý, cập nhật, lưu trữ và quản lý hồ sơ địa chính; tiếp nhận, quản lý việc sử dụng phôi Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật;

    - Cập nhật, chỉnh lý, đồng bộ hóa, khai thác dữ liệu đất đai; xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thông tin đất đai theo quy định của pháp luật;

    - Thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

    - Thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;

    - Cung cấp hồ sơ, bản đồ, thông tin, số liệu đất đai, tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;

    - Thực hiện thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật và các khoản thu từ dịch vụ công về đất đai quy định tại Điều 154 Luật Đất đai 2024;

    - Thực hiện các dịch vụ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật;

    - Quản lý viên chức, người lao động, tài chính và tài sản thuộc Văn phòng đăng ký đất đai; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật về các lĩnh vực công tác được giao.

    Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai được cấp sổ đỏ cho đối tượng nào?

    Tại khoản 2 Điều 136 Luật Đất đai 2024 quy định thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như sau:

    Điều 136. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
    [...]
    2. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, xác nhận thay đổi đối với trường hợp đăng ký biến động được quy định như sau:
    a) Tổ chức đăng ký đất đai thực hiện cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài;
    b) Chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai hoặc tổ chức đăng ký đất đai thực hiện cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;
    c) Tổ chức đăng ký đất đai, chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai được sử dụng con dấu của mình để thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp.
    [...]

    Bên cạnh đó, khoản 1 Điều 13 Nghị định 102/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

    Điều 13. Văn phòng đăng ký đất đai
    1. Vị trí và chức năng
    Văn phòng đăng ký đất đai là tổ chức đăng ký đất đai, là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh; có chức năng thực hiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận), đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác hệ thống thông tin đất đai, cung cấp dịch vụ công về đất đai và hỗ trợ công tác quản lý nhà nước khác về đất đai trên địa bàn cấp tỉnh.
    [...]

    Như vậy, chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai được cấp sổ đỏ cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài trong trường hợp đăng ký biến động đất đai.

    saved-content
    unsaved-content
    1