Cập nhật danh sách các xã biên giới biển sau sáp nhập tỉnh thành phường xã 2025
Nội dung chính
Cập nhật danh sách các xã biên giới biển sau sáp nhập tỉnh thành phường xã 2025? Các xã biên giới sau sáp nhập thuộc khu vực biên giới biển?
Ngày 17/11/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 299/2025/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về biên phòng, biên giới quốc gia. Trong đó, Nghị định 299/2025/NĐ-CP có ban hành các Phụ lục mới thay thế Phụ lục ban hành kèm Nghị định 34/2014/NĐ-CP và Nghị định 71/2015/NĐ-CP.
Cụ thể, Nghị định 299/2025/NĐ-CP ban hành Phụ lục I thay thế Phụ lục danh sách xã, phường, thị trấn khu vực biên giới đất liền ban hành kèm theo Nghị định 34/2014/NĐ-CP; ban hành Phụ lục II thay thế Phụ lục danh sách xã, phường, thị trấn khu vực biên giới biển ban hành kèm theo Nghị định 71/2015/NĐ-CP.
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 71/2015/NĐ-CP, định nghĩa khu vực biên giới biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây viết gọn là khu vực biên giới biển) tính từ biên giới quốc gia trên biển vào hết địa giới hành chính xã, phường (sau đây viết chung là cấp xã) giáp biển và đảo, quần đảo.
Theo đó, danh sách các xã biên giới biển sau sáp nhập tỉnh thành phường xã 2025 được cập nhật theo quy định mới nhất như sau:
TỈNH, THÀNH PHỐ | XÃ, PHƯỜNG ĐẶC KHU |
1. QUẢNG NINH
| 1. Xã Vĩnh Thực |
2. Phường Móng Cái 1 | |
3. Phường Móng Cái 2 | |
4. Phường Móng Cái 3 | |
5. Xã Hải Ninh | |
6. Xã Quảng Hà | |
7. Xã Cái Chiên | |
8. Xã Đường Hoa | |
9. Xã Đầm Hà | |
10. Xã Tiên Yên | |
11. Xã Hải Lạng | |
12. Xã Hải Hòa | |
13. Phường Mông Dương | |
14. Phường Cửa Ông | |
15. Phường Cẩm Phả | |
16. Phường Quang Hanh | |
17. Phường Hà Tu | |
18. Phường Hạ Long | |
19. Phường Hồng Gai | |
20. Phường Bãi Cháy | |
21. Phường Tuần Châu | |
22. Phường Hoành Bồ | |
23. Xã Thống Nhất | |
24. Xã Đông Ngũ | |
25. Phường Hà An | |
26. Phường Liên Hòa | |
27. Đặc khu Vân Đồn | |
28. Đặc khu Cô Tô | |
2. HẢI PHÒNG | 1. Xã Kiến Hải |
2. Phường Nam Đồ Sơn | |
3. Phường Dương Kinh | |
4. Phường Đồ Sơn | |
5. Xã Chấn Hưng | |
6. Xã Hùng Thắng | |
7. Phường Hải An | |
8. Phường Đông Hải | |
9. Phường Nam Triệu | |
10. Đặc khu Cát Hải | |
11. Đặc khu Bạch Long Vĩ | |
3. HƯNG YÊN | 1. Xã Đông Thụy Anh |
2. Xã Thái Thụy | |
3. Xã Thái Ninh | |
4. Xã Đông Thái Ninh | |
5. Xã Đông Tiền Hải | |
6. Xã Đồng Châu | |
7. Xã Nam Cường | |
8. Xã Hưng Phú | |
4. NINH BÌNH
| 1. Xã Giao Minh |
2. Xã Giao Hòa | |
3. Xã Giao Phúc | |
4. Xã Giao Hưng | |
5. Xã Giao Ninh | |
6. Xã Giao Bình | |
7. Xã Hải Quang | |
8. Xã Hải Tiến | |
9. Xã Hải Xuân | |
10. Xã Hải Thịnh | |
11. Xã Rạng Đông | |
12. Xã Kim Đông | |
5. THANH HÓA | 1. Xã Tân Tiến |
2. Xã Nga Sơn | |
3. Xã Vạn Lộc | |
4. Xã Hoằng Tiến | |
5. Xã Hoằng Thanh | |
6. Phường Sầm Sơn | |
7. Phường Nam Sầm Sơn | |
8. Xã Quảng Ninh | |
9. Xã Quảng Bình | |
10. Xã Tiên Trang | |
11. Phường Ngọc Sơn | |
12. Phường Tân Dân | |
13. Phường Hải Lĩnh | |
14. Phường Tĩnh Gia | |
15. Phường Hải Bình | |
16. Phường Nghi Sơn | |
6. NGHỆ AN
| 1. Phường Tân Mai |
2. Phường Quỳnh Mai | |
3. Xã Quỳnh Anh | |
4. Xã Quỳnh Phú | |
5. Xã Hải Châu | |
6. Xã An Châu | |
7. Xã Diễn Châu | |
8. Xã Hải Lộc | |
9. Phường Cửa Lò | |
7. HÀ TĨNH | 1. Xã Đan Hải |
2. Xã Tiên Điền | |
3. Xã Cổ Đạm | |
4. Xã Lộc Hà | |
5. Xã Thạch Khê | |
6. Xã Thạch Lạc | |
7. Xã Đồng Tiến | |
8. Xã Yên Hòa | |
9. Xã Thiên Cầm | |
10. Xã Cẩm Trung | |
11. Xã Kỳ Xuân | |
12. Xã Kỳ Anh | |
13. Xã Kỳ Khang | |
14. Phường Hải Ninh | |
15. Phường Vũng Áng | |
16. Phường Hoành Sơn | |
8. QUẢNG TRỊ
| 1. Phường Bắc Giang |
2. Xã Phú Trạch | |
3. Xã Hòa Trạch | |
4. Xã Quảng Trạch | |
5. Xã Bắc Trạch | |
6. Xã Đông Trạch | |
7. Xã Hoàn Lão | |
8. Xã Nam Trạch | |
9. Phường Đồng Thuận | |
10. Phường Đồng Hới | |
11. Xã Ninh Châu | |
12. Xã Cam Hồng | |
13. Xã Sen Ngư | |
14. Xã Vĩnh Hoàng | |
15. Xã Cửa Tùng | |
16. Xã Cửa Việt | |
17. Xã Bến Hải | |
18. Xã Triệu Cơ | |
19. Xã Nam Cửa Việt | |
20. Xã Mỹ Thủy | |
21. Đặc khu Cồn Cỏ | |
9. THÀNH PHỐ HUẾ | 1. Phường Phong Phú |
2. Phường Phong Quảng | |
3. Phường Thuận An | |
4. Xã Phú Lộc | |
5. Xã Phú Vinh | |
6. Xã Vinh Lộc | |
7. Xã Chân Mây - Lăng Cô | |
10. THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG | 1. Phường Hải Vân |
2. Phường Liên Chiểu | |
3. Phường Hòa Khánh | |
4. Phường Thanh Khê | |
5. Phường Hải Châu | |
6. Phường Sơn Trà | |
7. Phường An Hải | |
8. Phường Ngũ Hành Sơn | |
9. Đặc khu Hoàng Sa | |
10. Phường Điện Bàn Đông | |
11. Phường Hội An Tây | |
12. Phường Hội An Đông | |
13. Xã Duy Nghĩa | |
14. Xã Thăng An | |
15. Xã Thăng Trường | |
16. Phường Quảng Phú | |
17. Xã Tam Xuân | |
18. Xã Tam Anh | |
19. Xã Tam Hải | |
20. Xã Tân Hiệp | |
21. Xã Núi Thành | |
11. QUẢNG NGÃI | 1. Xã Bình Sơn |
2. Xã Vạn Tường | |
3. Xã An Phú | |
4. Xã Đông Sơn | |
5. Xã Long Phụng | |
6. Xã Mỏ Cày | |
7. Xã Lân Phong | |
8. Phường Trà Câu | |
9. Phường Đức Phổ | |
10. Xã Khánh Cường | |
11. Phường Sa Huỳnh | |
12. Xã Tịnh Khê | |
13. Đặc khu Lý Sơn | |
12. GIA LAI | 1. Phường Hoài Nhơn Bắc |
2. Phường Hoài Nhơn | |
3. Phường Hoài Nhơn Đông | |
4. Xã Phù Mỹ Bắc | |
5. Xã Phù Mỹ Đông | |
6. Xã An Lương | |
7. Xã Đề Gi | |
8. Xã Cát Tiến | |
9. Xã Ngô Mây | |
10. Xã Tuy Phước | |
11. Xã Tuy Phước Đông | |
12. Phường Quy Nhơn Đông | |
13. Phường Quy Nhơn | |
14. Phường Quy Nhơn Nam | |
15. Xã Nhơn Châu | |
13. ĐẮK LẮK | 1. Xã Xuân Lộc |
2. Phường Sông Cầu | |
3. Xã Xuân Cảnh | |
4. Phường Xuân Đài | |
5. Xã Tuy An Đông | |
6. Xã Tuy An Nam | |
7. Xã Ô Loan | |
8. Phường Tuy Hòa | |
9. Phường Phú Yên | |
10. Phường Bình Kiến | |
11. Phường Hòa Hiệp | |
12. Xã Hòa Xuân | |
14. KHÁNH HÒA
| 1. Xã Vạn Thắng |
2. Xã Tu Bông | |
3. Xã Đại Lãnh | |
4. Xã Vạn Ninh | |
5. Xã Vạn Hưng | |
6. Phường Đông Ninh Hòa | |
7. Xã Bắc Ninh Hòa | |
8. Phường Hòa Thắng | |
9. Xã Nam Ninh Hòa | |
10. Phường Bắc Nha Trang | |
11. Phường Nha Trang | |
12. Phường Nam Nha Trang | |
13. Xã Cam Lâm | |
14. Phường Bắc Cam Ranh | |
15. Phường Cam Linh | |
16. Phường Ba Ngòi | |
17. Phường Cam Ranh | |
18. Xã Nam Cam Ranh | |
19. Đặc khu Trường Sa | |
20. Xã Công Hải | |
21. Xã Vĩnh Hải | |
22. Xã Ninh Hải | |
23. Phường Đông Hải | |
24. Phường Ninh Chử | |
25. Xã Phước Dinh | |
26. Xã Cà Ná | |
15. LÂM ĐỒNG | 1. Xã Vĩnh Hảo |
2. Xã Liên Hương | |
3. Xã Phan Rí Cửa | |
4. Xã Hòa Thắng | |
5. Phường Mũi Né | |
6. Phường Phú Thủy | |
7. Phường Phan Thiết | |
8. Phường Tiến Thành | |
9. Xã Tân Thành | |
10. Phường La Gi | |
11. Phường Phước Hội | |
12. Xã Sơn Mỹ | |
13. Xã Tân Hải | |
14. Đặc khu Phú Quý | |
16. THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
| 1. Xã Bình Châu |
2. Xã Hồ Tràm | |
3. Xã Xuyên Mộc | |
4. Xã Phước Hải | |
5. Xã Long Hải | |
6. Phường Tân Phước | |
7. Đặc khu Côn Đảo | |
8. Phường Vũng Tàu | |
9. Phường Tam Thắng | |
10. Phường Rạch Dừa | |
11. Phường Phước Thắng | |
12. Xã Long Sơn | |
13. Xã Thạnh An | |
14. Xã Cần Giờ | |
15. Xã An Thới Đông | |
17. ĐỒNG THÁP | 1. Xã Tân Đông |
2. Xã Gia Thuận | |
3. Xã Tân Điền | |
4. Xã Gò Công Đông | |
5. Xã Tân Phú Đông | |
18. VĨNH LONG | 1. Xã Bình Đại |
2. Xã Thới Thuận | |
3. Xã Bảo Thạnh | |
4. Xã Tân Thủy | |
5. Xã Thạnh Hải | |
6. Xã Thạnh Phong | |
7. Xã Long Hòa | |
8. Xã Mỹ Long | |
9. Xã Đông Hải | |
10. Xã Long Vĩnh | |
11. Xã Long Thành | |
12. Phường Trường Long Hòa | |
13. Phường Duyên Hải | |
14. Xã Long Hữu | |
19. THÀNH PHỐ CẦN THƠ
| 1. Xã Cù Lao Dung |
2. Xã Trần Đề | |
3. Xã Vĩnh Hải | |
4. Phường Vĩnh Châu | |
5. Phường Vĩnh Phước | |
6. Xã Lai Hòa | |
20. CÀ MAU | 1. Phường Hiệp Thành |
2. Xã Đông Hải | |
3. Xã Vĩnh Hậu | |
4. Xã Long Điền | |
5. Xã Gành Hào | |
6. Xã Tân Thuận | |
7. Xã Tân Tiến | |
8. Xã Tân Ân | |
9. Xã Đất Mũi | |
10. Xã Phan Ngọc Hiển | |
11. Xã Tam Giang | |
12. Xã Đất Mới | |
13. Xã Cái Đôi Vàm | |
14. Xã Phú Tân | |
15. Xã Sông Đốc | |
16. Xã Khánh Hưng | |
17. Xã Đá Bạc | |
18. Xã Khánh Lâm | |
19. Xã U Minh | |
21. AN GIANG
| 1. Xã Vân Khánh |
2. Xã Đông Hưng | |
3. Xã Tân Thạnh | |
4. Xã Đông Thái | |
5. Xã Tây Yên | |
6. Xã Bình An | |
7. Xã Hòn Nghệ | |
8. Phường Rạch Giá | |
9. Phường Vĩnh Thông | |
10. Xã Mỹ Thuận | |
11. Xã Bình Sơn | |
12. Xã Sơn Kiên | |
13. Xã Bình Giang | |
14. Xã Hòn Đất | |
15. Xã Kiên Lương | |
16. Phường Hà Tiên | |
17. Phường Tô Châu | |
18. Xã Tiên Hải | |
19. Xã Sơn Hải | |
20. Đặc khu Kiên Hải | |
21. Đặc khu Phú Quốc | |
22. Đặc khu Thổ Châu | |
TỔNG: 21 tỉnh, thành phố | 310 xã, phường, đặc khu khu vực biên giới biển |
Như vậy, sau sáp nhập tỉnh thành phường xã năm 2025, Việt Nam có 310 xã, phường, đặc khu khu vực biên giới biển thuộc 21 tỉnh thành trên cả nước.

Cập nhật danh sách các xã biên giới biển sau sáp nhập tỉnh thành phường xã 2025 (Hình từ Internet)
Các hành vi nào bị nghiêm cấm trong khu vực biên giới biển?
Căn cứ Điều 4 Nghị định 34/2014/NĐ-CP, các hành vi bị nghiêm cấm trong khu vực biên giới biển gồm:
- Xây dựng, lắp đặt trái phép các công trình, thiết bị hoặc có hành vi gây tổn hại đến sự an toàn của công trình biên giới.
- Thải, nhấn chìm hay chôn lấp các loại chất độc hại, chất thải công nghiệp, chất thải hạt nhân hoặc các loại chất thải độc hại khác gây ô nhiễm môi trường; bắn, phóng, thả các chất gây hại hoặc có nguy cơ gây hại cho quốc phòng, an ninh, kinh tế, sức khỏe của con người, môi trường, an toàn xã hội.
- Nghiên cứu, điều tra, khảo sát, thăm dò, khai thác khi chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
- Tổ chức, chứa chấp, dẫn đường, chuyên chở người xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh trái phép.
- Luyện tập, diễn tập với bất kỳ kiểu, loại vũ khí nào, dưới bất kỳ hình thức nào khi chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
- Bay vào vùng cấm bay; bắn, phóng, thả các phương tiện bay có nguy cơ gây hại cho quốc phòng, an ninh, kinh tế, an toàn hàng không; hạ xuống các tàu thuyền, vật thể trái với quy định của pháp luật Việt Nam.
- Quay phim, chụp ảnh, vẽ cảnh vật, ghi hình, thu phát vô tuyến điện ở khu vực hạn chế hoạt động, vùng cấm.
- Khai thác, trục vớt tài sản, đồ vật, cổ vật khi chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam.
- Mua bán, trao đổi, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng trái phép vũ khí, chất cháy, chất nổ, chất độc hại, ma túy, hàng hóa, vật phẩm cấm lưu hành, kim khí quý, đá quý, ngoại hối; đưa người, hàng hóa lên tàu thuyền hoặc từ tàu thuyền xuống trái phép.
- Phương tiện đường thủy neo, trú đậu không đúng nơi quy định hoặc làm cản trở giao thông hàng hải, đường thủy nội địa trong khu vực biên giới biển nếu nơi đó quy định về neo, trú đậu.
Việc xây dựng các dự án, công trình trong khu vực biên giới biển quy định ra sao?
Căn cứ Điều 11 Nghị định 34/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 3 Nghị định 299/2025/NĐ-CP, việc xây dựng các dự án, công trình trong khu vực biên giới biển quy định như sau:
(1) Các cơ quan, tổ chức khảo sát, thiết kế, thi công, triển khai thực hiện các dự án, công trình liên quan đến quốc phòng, an ninh hoặc có yếu tố nước ngoài trong khu vực biên giới biển phải thông báo bằng văn bản trước 03 ngày làm việc cho Ủy ban nhân dân cấp xã, đồn Biên phòng sở tại về danh sách người, phương tiện, thời gian, phạm vi, nội dung hoạt động.
(2) Việc xây dựng các dự án, công trình trong khu vực biên giới biển phải đúng quy định pháp luật về xây dựng, không được làm ảnh hưởng đến điểm cơ sở, công trình biên giới, công trình phòng thủ vùng biển, môi trường biển, hải đảo.
(3) Khi lập dự án xây dựng khu du lịch, khu kinh tế; giao thông, thủy sản và các công trình cảng, bến đậu; thăm dò, khai thác tài nguyên; các dự án, công trình liên quan đến quốc phòng, an ninh hoặc có yếu tố nước ngoài trong khu vực biên giới biển, cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương phải lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân, Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Công an cấp tỉnh sở tại trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Khi triển khai thực hiện các dự án, công trình đã được cấp phép, chủ đầu tư phải thông báo bằng văn bản cho Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh qua Ban chỉ huy Bộ đội Biên phòng, Công an cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã sở tại trước 03 ngày làm việc.
(4) Đồn Biên phòng sở tại có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan, tổ chức theo quy định tại (1), (2) nhận biết điểm cơ sở, đường biên giới quốc gia trên biển, phạm vi khu vực biên giới biển, vùng cấm, khu vực hạn chế hoạt động trong khu vực biên giới biển, các quy định khác có liên quan đến quản lý, bảo vệ khu vực biên giới biển.
Trên đây là nội dung cho "Cập nhật danh sách các xã biên giới biển sau sáp nhập tỉnh thành phường xã 2025"
