14:40 - 21/11/2025

Kinh phí bồi thường, hỗ trợ Hạ tầng Khu tái định cư 49,32 ha phường Phước Tân tỉnh Đồng Nai

Kinh phí bồi thường, hỗ trợ Hạ tầng Khu tái định cư 49,32 ha phường Phước Tân tỉnh Đồng Nai? Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án được quy định như thế nào?

Mua bán Đất tại Đồng Nai

Xem thêm Mua bán Đất tại Đồng Nai

Nội dung chính

    Kinh phí bồi thường, hỗ trợ Hạ tầng Khu tái định cư 49,32 ha phường Phước Tân tỉnh Đồng Nai

    Ngày 12/11/2025, Ủy ban nhân dân phường Phước Tân đã có Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất và Phương án bồi thường, hỗ trợ Dự án: Hạ tầng Khu tái định cư 49,32 ha phường Phước Tân, thành phố Biên Hòa (nay là phường Phước Tân tỉnh Đồng Nai).

    Tại khoản 1 Điều 2 Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2025 kinh phí bồi thường, hỗ trợ Hạ tầng Khu tái định cư 49,32 ha phường Phước Tân tỉnh Đồng Nai bao gồm:

    *Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

    Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của Phương án: 252.637.807.499 đồng (số tiền bằng chữ: Hai trăm năm mươi hai tỷ, sáu trăm ba mươi bảy triệu, tám trăm lẻ bảy ngàn, bốn trăm tám mươi bảy đồng), cụ thể như sau:

    - Giá trị bồi thường về đất: 241.968.778.100 đồng

    - Giá trị bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc: 3.799.231.655 đồng

    - Giá trị bồi thường, hỗ trợ về tài sản khác: 21.900.000 đồng

    - Thưởng: 686.000.000 đồng

    - Chi phí cho công tác bồi thường (2,5%): 6.161.897.744 đồng

    Trong đó:

    - Kinh phí cho TTPTQĐ tỉnh (85%): 5.237.613.082 đồng

    - Kinh phí cho UBND phường Phước Tân (15%): 924.284.662 đồng

    *Tiến độ thực hiện Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:

    Việc tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Dự án Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Hạ tầng Khu tái định cư 49,32 ha phường Phước Tân sau khi được UBND phường Phước Tân phê duyệt được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 87 Luật Đất đai 2024.

    Triển khai công tác chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định tại Điều 94 Luật Đất đai và Điều 25 Nghị định 88/2024/NĐ-CP.

    *Nguồn kinh phí thực hiện dự án:

    Vốn ngân sách tỉnh Đồng Nai theo Nghị quyết 12/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về chủ trương đầu tư và điều chỉnh chủ trương đầu tư một số Dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

    (*) Trên đây là thông tin kinh phí bồi thường, hỗ trợ Hạ tầng Khu tái định cư 49,32 ha

    Kinh phí bồi thường, hỗ trợ Hạ tầng Khu tái định cư 49,32 ha phường Phước Tân tỉnh Đồng Nai (Hình từ Internet)

    Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án được quy định như thế nào?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 28 Nghị định 88/2024/NĐ-CP quy định kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án cụ thể như sau:

    - Kinh phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được tính vào tổng mức đầu tư dự án;

    - Bộ, ngành có trách nhiệm bảo đảm kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các dự án đầu tư do bộ, ngành thực hiện thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, chấp thuận, quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ và các dự án do bộ, ngành làm chủ đầu tư hoặc quyết định đầu tư;

    - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bảo đảm kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và các dự án quy định tại điểm b khoản khoản 2 Điều 28 Nghị định 88/2024/NĐ-CP nhưng giao trách nhiệm cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật;

    - Trường hợp chủ đầu tư tự nguyện ứng trước tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì có trách nhiệm bảo đảm kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

    Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm những gì?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 94 Luật Đất đai 2024 quy định về kinh phí và chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư như sau:

    Điều 94. Kinh phí và chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
    1. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do Nhà nước bảo đảm. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bao gồm: tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; chi phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và chi phí khác.
    2. Trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai, nếu người thực hiện dự án tự nguyện ứng trước kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì được ngân sách nhà nước hoàn trả bằng hình thức trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp. Số tiền được trừ không vượt quá tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp; số tiền còn lại (nếu có) được tính vào chi phí đầu tư của dự án.
    Trường hợp Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai, mà người thực hiện dự án được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho toàn bộ thời hạn sử dụng đất nếu tự nguyện ứng trước kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được tính vào chi phí đầu tư của dự án.
    [...]

    Theo đó, kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bao gồm: tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; chi phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và chi phí khác.

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Kinh phí bồi thường, hỗ trợ Hạ tầng Khu tái định cư 49,32 ha Bồi thường, hỗ trợ Hạ tầng Khu tái định cư 49,32 ha phường Phước Tân Nhà nước thu hồi đất Khu tái định cư 49,32 ha phường Phước Tân Hạ tầng khu tái định cư
    1