Cập nhật bản đồ Quận Thanh Khê sau sáp nhập phường xã Đà Nẵng? Danh sách xã phường mới Đà Nẵng sau sáp nhập

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Cập nhật bản đồ Quận Thanh Khê sau sáp nhập phường xã Đà Nẵng? Danh sách xã phường mới Đà Nẵng sau sáp nhập

Mua bán Căn hộ chung cư tại Quận Thanh Khê

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Quận Thanh Khê

Nội dung chính

    Cập nhật bản đồ Quận Thanh Khê sau sáp nhập phường xã Đà Nẵng?

    Bản đồ Quận Thanh Khê sau sáp nhập phường xã Đà Nẵng năm 2025 đang được quan tâm từ người dân và giới quy hoạch. Sự điều chỉnh về địa giới hành chính mang đến nhiều thay đổi trong cách tổ chức không gian đô thị, phân chia địa bàn các phường và kết nối vùng. Việc cập nhật bản đồ Quận Thanh Khê mới nhất giúp người dân, doanh nghiệp nắm bắt kịp thời thông tin về vị trí, ranh giới của khu vực.

    Dưới đây là chi tiết bản đồ Quận Thanh Khê sau sáp nhập tỉnh xã Đà Nẵng 2025:

    Bản đồ địa giới hành chính Quận Thanh Khê

    Bản đồ địa giới hành chính Quận Thanh Khê

    Từ bản đồ Quận Thanh Khê sau sáp nhập phường xã Đà Nẵng trên đã cho thấy sau sáp nhập Quận Thanh Khê còn 2 phường mới là phường Thanh Khê và phường An Khê.

    Cụ thể, căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1659/NQ-UBTVQH15 đề cập đến Quận Thanh Khê sau sáp nhập thành các phường như sau:

    - Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Xuân Hà, Chính Gián, Thạc Gián, Thanh Khê Tây và Thanh Khê Đông thành phường mới có tên gọi là phường Thanh Khê.

    - Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hòa An, Hòa Phát và An Khê thành phường mới có tên gọi là phường An Khê.

    Cập nhật bản đồ Quận Thanh Khê sau sáp nhập phường xã Đà Nẵng? Danh sách xã phường mới Đà Nẵng sau sáp nhập

    Cập nhật bản đồ Quận Thanh Khê sau sáp nhập phường xã Đà Nẵng? Danh sách xã phường mới Đà Nẵng sau sáp nhập (Hình từ Internet)

    Danh sách xã phường mới Đà Nẵng sau sáp nhập tỉnh xã năm 2025

    Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1659/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Đà Nẵng năm 2025 quy định danh sách xã phường mới Đà Nẵng sau sáp nhập tỉnh xã như sau:

    Sau khi sắp xếp, thành phố Đà Nẵng có 94 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 23 phường, 70 xã, 01 đặc khu; trong đó có 23 phường, 68 xã, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 02 xã không thực hiện sắp xếp là xã Tam Hải và xã Tân Hiệp.

    STT

    Tên phường xã mới Đà Nẵng sau sáp nhập

    Tên phường xã cũ sáp nhập

    1

    Phường Hải Châu

    Phường Thanh Bình, Phường Thuận Phước, Phường Thạch Thang, Phường Phước Ninh, Phường Hải Châu

    2

    Phường Hòa Cường

    Phường Bình Thuận, Phường Hòa Thuận Tây, Phường Hòa Cường Bắc, Phường Hòa Cường Nam

    3

    Phường Thanh Khê

    Phường Xuân Hà, Phường Chính Gián, Phường Thạc Gián, Phường Thanh Khê Tây, Phường Thanh Khê Đông

    4

    Phường An Khê

    Phường Hòa An, Phường Hòa Phát, Phường An Khê

    5

    Phường An Hải

    Phường Phước Mỹ, Phường An Hải Bắc, Phường An Hải Nam

    6

    Phường Sơn Trà

    Phường Thọ Quang, Phường Nại Hiên Đông, Phường Mân Thái

    7

    Phường Ngũ Hành Sơn

    Phường Mỹ An, Phường Khuê Mỹ, Phường Hòa Hải, Phường Hòa Quý

    8

    Phường Hòa Khánh

    Phường Hòa Khánh Nam, Phường Hòa Minh, Xã Hòa Sơn

    9

    Phường Hải Vân

    Phường Hòa Hiệp Bắc, Phường Hòa Hiệp Nam, Xã Hòa Bắc, một phần Xã Hòa Liên

    10

    Phường Liên Chiểu

    Phường Hòa Khánh Bắc, phần còn lại của Xã Hòa Liên

    11

    Phường Cẩm Lệ

    Phường Hòa Thọ Tây, Phường Hòa Thọ Đông, Phường Khuê Trung

    12

    Phường Hòa Xuân

    Phường Hòa Xuân, Xã Hòa Châu, Xã Hòa Phước

    13

    Xã Hòa Vang

    Xã Hòa Phong, Xã Hòa Phú

    14

    Xã Hòa Tiến

    Xã Hòa Khương, Xã Hòa Tiến

    15

    Xã Bà Nà

    Xã Hòa Ninh, Xã Hòa Nhơn

    16

    Đặc khu Hoàng Sa

    Huyện Hoàng Sa

    17

    Phường Tam Kỳ

    Phường An Mỹ, Phường An Xuân, Phường Trường Xuân

    18

    Phường Quảng Phú

    Phường An Phú, Xã Tam Thanh, Xã Tam Phú

    19

    Phường Hương Trà

    Phường An Sơn, Phường Hòa Hương, Xã Tam Ngọc

    20

    Phường Bàn Thạch

    Phường Tân Thạnh, Phường Hòa Thuận, Xã Tam Thăng

    21

    Phường Điện Bàn

    Phường Điện Phương, Phường Điện Minh, Phường Vĩnh Điện

    22

    Phường Điện Bàn Đông

    Phường Điện Nam Đông, Phường Điện Nam Trung, Phường Điện Dương, Phường Điện Ngọc, Phường Điện Nam Bắc

    23

    Phường An Thắng

    Phường Điện An, Phường Điện Thắng Nam, Phường Điện Thắng Trung

    24

    Phường Điện Bàn Bắc

    Phường Điện Thắng Bắc, Xã Điện Hòa, Xã Điện Tiến

    25

    Phường Hội An

    Phường Minh An, Phường Cẩm Phô, Phường Sơn Phong, Phường Cẩm Nam, Xã Cẩm Kim

    26

    Phường Hội An Đông

    Phường Cẩm Châu, Phường Cửa Đại, Xã Cẩm Thanh

    27

    Phường Hội An Tây

    Phường Thanh Hà, Phường Tân An, Phường Cẩm An, Xã Cẩm Hà

    28

    Xã Điện Bàn Tây

    Xã Điện Hồng, Xã Điện Thọ, Xã Điện Phước

    29

    Xã Gò Nổi

    Xã Điện Phong, Xã Điện Trung, Xã Điện Quang

    30

    Xã Núi Thành

    Thị trấn Núi Thành, Xã Tam Quang, Xã Tam Nghĩa, Xã Tam Hiệp, Xã Tam Giang

    31

    Xã Tam Mỹ

    Xã Tam Mỹ Đông, Xã Tam Mỹ Tây, Xã Tam Trà

    32

    Xã Tam Anh

    Xã Tam Hòa, Xã Tam Anh Bắc, Xã Tam Anh Nam

    33

    Xã Đức Phú

    Xã Tam Sơn, Xã Tam Thạnh

    34

    Xã Tam Xuân

    Xã Tam Xuân I, Xã Tam Xuân II, Xã Tam Tiến

    35

    Xã Tây Hồ

    Xã Tam An, Xã Tam Thành, Xã Tam Phước, Xã Tam Lộc

    36

    Xã Chiên Đàn

    Thị trấn Phú Thịnh, Xã Tam Đàn, Xã Tam Thái

    37

    Xã Phú Ninh

    Xã Tam Dân, Xã Tam Đại, Xã Tam Lãnh

    38

    Xã Lãnh Ngọc

    Xã Tiên Lãnh, Xã Tiên Ngọc, Xã Tiên Hiệp

    39

    Xã Tiên Phước

    Thị trấn Tiên Kỳ, Xã Tiên Mỹ, Xã Tiên Phong, Xã Tiên Thọ

    40

    Xã Thạnh Bình

    Xã Tiên Lập, Xã Tiên Lộc, Xã Tiên An, Xã Tiên Cảnh

    41

    Xã Sơn Cẩm Hà

    Xã Tiên Sơn, Xã Tiên Hà, Xã Tiên Châu

    42

    Xã Trà Liên

    Xã Trà Đông, Xã Trà Nú, Xã Trà Kót

    43

    Xã Trà Giáp

    Xã Trà Ka, Xã Trà Giáp

    44

    Xã Trà Tân

    Xã Trà Giác, Xã Trà Tân

    45

    Xã Trà Đốc

    Xã Trà Bui, Xã Trà Đốc

    46

    Xã Trà My

    Thị trấn Trà My, Xã Trà Sơn, Xã Trà Giang, Xã Trà Dương

    47

    Xã Nam Trà My

    Xã Trà Mai, Xã Trà Don

    48

    Xã Trà Tập

    Xã Trà Cang, Xã Trà Tập

    49

    Xã Trà Vân

    Xã Trà Vinh, Xã Trà Vân

    50

    Xã Trà Linh

    Xã Trà Nam, Xã Trà Linh

    51

    Xã Trà Leng

    Xã Trà Dơn, Xã Trà Leng

    52

    Xã Thăng Bình

    Thị trấn Hà Lam, Xã Bình Nguyên, Xã Bình Quý, Xã Bình Phục

    53

    Xã Thăng An

    Xã Bình Triều, Xã Bình Giang, Xã Bình Đào, Xã Bình Minh, Xã Bình Dương

    54

    Xã Thăng Trường

    Xã Bình Nam, Xã Bình Hải, Xã Bình Sa

    55

    Xã Thăng Điền

    Xã Bình An, Xã Bình Trung, Xã Bình Tú

    56

    Xã Thăng Phú

    Xã Bình Phú, Xã Bình Quế

    57

    Xã Đồng Dương

    Xã Bình Lãnh, Xã Bình Trị, Xã Bình Định

    58

    Xã Quế Sơn Trung

    Xã Quế Mỹ, Xã Quế Hiệp, Xã Quế Thuận, Xã Quế Châu

    59

    Xã Quế Sơn

    Thị trấn Đông Phú, Xã Quế Minh, Xã Quế An, Xã Quế Long, Xã Quế Phong

    60

    Xã Xuân Phú

    Thị trấn Hương An, Xã Quế Xuân 1, Xã Quế Xuân 2, Xã Quế Phú

    61

    Xã Nông Sơn

    Thị trấn Trung Phước, Xã Quế Lộc

    62

    Xã Quế Phước

    Xã Quế Lâm, Xã Phước Ninh, Xã Ninh Phước

    63

    Xã Duy Nghĩa

    Xã Duy Thành, Xã Duy Hải, Xã Duy Nghĩa

    64

    Xã Nam Phước

    Thị trấn Nam Phước, Xã Duy Phước, Xã Duy Vinh

    65

    Xã Duy Xuyên

    Xã Duy Trung, Xã Duy Sơn, Xã Duy Trinh

    66

    Xã Thu Bồn

    Xã Duy Châu, Xã Duy Hoà, Xã Duy Phú, Xã Duy Tân

    67

    Xã Đại Lộc

    Thị trấn Ái Nghĩa, Xã Đại Hiệp, Xã Đại Hòa, Xã Đại An, Xã Đại Nghĩa

    68

    Xã Hà Nha

    Xã Đại Đồng, Xã Đại Hồng, Xã Đại Quang

    69

    Xã Thượng Đức

    Xã Đại Lãnh, Xã Đại Hưng, Xã Đại Sơn

    70

    Xã Vu Gia

    Xã Đại Phong, Xã Đại Minh, Xã Đại Cường

    71

    Xã Phú Thuận

    Xã Đại Tân, Xã Đại Thắng, Xã Đại Chánh, Xã Đại Thạnh

    72

    Xã Thạnh Mỹ

    Thị trấn Thạnh Mỹ

    73

    Xã Bến Giằng

    Xã Cà Dy, Xã Tà Bhing, Xã Tà Pơơ

    74

    Xã Nam Giang

    Xã Zuôih, Xã Chà Vàl

    75

    Xã Đắc Pring

    Xã Đắc Pre, Xã Đắc Pring

    76

    Xã La Dêê

    Xã Đắc Tôi, Xã La Dêê

    77

    Xã La Êê

    Xã Chơ Chun, Xã La Êê

    78

    Xã Sông Vàng

    Xã Tư, Xã Ba

    79

    Xã Sông Kôn

    Xã A Ting, Xã Jơ Ngây, Xã Sông Kôn

    80

    Xã Đông Giang

    Thị trấn Prao, Xã Tà Lu, Xã A Rooi, Xã Zà Hung

    81

    Xã Bến Hiên

    Xã Kà Dăng, Xã Mà Cooih

    82

    Xã Avương

    Xã Bhalêê, Xã Avương

    83

    Xã Tây Giang

    Xã Atiêng, Xã Dang, Xã Anông, Xã Lăng

    84

    Xã Hùng Sơn

    Xã Ch’ơm, Xã Gari, Xã Tr’hy, Xã Axan

    85

    Xã Hiệp Đức

    Thị trấn Tân Bình, Xã Quế Tân, Xã Quế Lưu

    86

    Xã Việt An

    Xã Thăng Phước, Xã Bình Sơn, Xã Quế Thọ, Xã Bình Lâm

    87

    Xã Phước Trà

    Xã Sông Trà, Xã Phước Gia, Xã Phước Trà

    88

    Xã Khâm Đức

    Thị trấn Khâm Đức, Xã Phước Xuân

    89

    Xã Phước Năng

    Xã Phước Đức, Xã Phước Mỹ, Xã Phước Năng

    90

    Xã Phước Chánh

    Xã Phước Công, Xã Phước Chánh

    91

    Xã Phước Thành

    Xã Phước Lộc, Xã Phước Kim, Xã Phước Thành

    92

    Xã Phước Hiệp

    Xã Phước Hòa, Xã Phước Hiệp

    93

    Xã Tam Hải

    Giữ nguyên

    94

    Xã Tân Hiệp

    Giữ nguyên

    Trên đây là Danh sách xã phường mới Đà Nẵng sau sáp nhập tỉnh xã 2025.

    Nguyên tắc tổ chức và điều chỉnh đơn vị địa giới hành chính năm 2025 là gì?

    Căn cứ Điều 8 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định cụ thể về nguyên tắc tổ chức đơn vị hành chính và điều kiện thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính áp dụng cho cả bản đồ địa giới hành chính Quận Thanh Khê như sau:

    (1) Việc tổ chức đơn vị hành chính được thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:

    - Tuân thủ quy định của Hiến pháp và pháp luật; bảo đảm tính ổn định, thông suốt, liên tục của quản lý nhà nước;

    - Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội từng thời kỳ, phù hợp với đặc điểm, điều kiện tự nhiên, xã hội, truyền thống lịch sử, văn hóa và yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội của từng địa phương;

    - Phù hợp với năng lực quản lý của bộ máy chính quyền địa phương, mức độ chuyển đổi số; bảo đảm các công việc, thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp và xã hội được tiếp nhận, giải quyết kịp thời, thuận lợi;

    - Thực hiện sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính chưa đạt tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật.

    (2) Việc thành lập, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

    - Phù hợp quy hoạch có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

    - Bảo đảm lợi ích chung của quốc gia, hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của chính quyền địa phương các cấp; phát huy tiềm năng, lợi thế nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và của từng địa phương;

    - Bảo đảm yêu cầu về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

    - Bảo đảm đoàn kết dân tộc, phù hợp với các yếu tố truyền thống lịch sử, văn hóa của địa phương; tạo sự thuận tiện cho Nhân dân;

    - Phải căn cứ vào tiêu chuẩn của đơn vị hành chính phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

    (3) Việc giải thể đơn vị hành chính chỉ thực hiện trong các trường hợp sau đây:

    - Do yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của địa phương hoặc của quốc gia;

    - Do thay đổi các yếu tố địa lý, địa hình tác động đến sự tồn tại của đơn vị hành chính đó.

    saved-content
    unsaved-content
    315