Cách viết tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu 01 TK SDDPNN chi tiết năm 2025
Nội dung chính
Cách viết tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu 01 TK SDDPNN chi tiết năm 2025
Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế 2019 và Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ được ban hành ngày 29 tháng 9 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2022.
Theo đó, tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC có quy định về các mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu 01 TK SDDPNN (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trừ chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất).
Tham khảo cách viết tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chi tiết năm 2025 đối với từng mẫu tờ khai như sau:
(1) Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trừ chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất) Mẫu 01/TK-SDDPNN: Tải về
Thông tin chung
[01] Kỳ tính thuế: Ghi năm cần kê khai thuế (VD: 2025).
[02] Lần đầu: Đánh dấu nếu kê khai lần đầu trong kỳ.
[03] Bổ sung lần thứ: Nếu đã kê khai trước và nay điều chỉnh, ghi rõ lần bổ sung.
I. PHẦN NGƯỜI NỘP THUẾ TỰ KHAI
1. Người nộp thuế
[04] Họ và tên: Ghi đầy đủ họ tên cá nhân đứng tên sử dụng đất.
[05] Ngày sinh: Ghi rõ ngày/tháng/năm sinh.
[06] Mã số thuế: Nếu có thì ghi, nếu chưa có thì bỏ trống.
[07] Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: Ghi số giấy tờ tùy thân.
[08], [09] Ngày cấp và nơi cấp: Ghi theo thông tin trên giấy tờ tùy thân.
[10] Địa chỉ cư trú: Ghi chi tiết theo mẫu (số nhà, đường, tổ/thôn, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành).
[11] Địa chỉ nhận thông báo thuế: Ghi nếu khác địa chỉ cư trú.
[12] Số điện thoại: Ghi số điện thoại liên hệ.
2. Đại lý thuế (nếu có)
Ghi tên đại lý thuế, mã số thuế, số hợp đồng và ngày ký hợp đồng nếu sử dụng dịch vụ đại lý thuế.
3. Thửa đất chịu thuế
[16] Thông tin người sử dụng đất: Ghi đầy đủ STT, họ tên, MST, số CMND/CCCD và tỷ lệ sử dụng đất của từng người nếu đồng sở hữu.
[17] Địa chỉ thửa đất: Ghi chi tiết giống phần địa chỉ cư trú.
[18] Là thửa đất duy nhất: Chọn nếu chỉ có 1 thửa đất.
[19] Kê khai tổng hợp tại: Ghi tên quận/huyện nơi nộp tờ khai.
[20] Đã có giấy chứng nhận: Ghi số GCN, ngày cấp, thửa đất số, tờ bản đồ số, diện tích và mục đích sử dụng.
[21] Diện tích sử dụng thực tế: Ghi rõ đúng mục đích, sai mục đích, hạn mức (nếu có), và diện tích lấn chiếm (nếu có).
[22] Chưa có GCN: Ghi loại đất đang sử dụng, diện tích, thời điểm bắt đầu sử dụng và thời điểm thay đổi.
[25] Đối với nhà nhiều tầng/chung cư: Ghi loại nhà, diện tích sàn, hệ số phân bổ (nếu có).
[26] Trường hợp miễn/giảm thuế: Ghi rõ lý do thuộc diện được miễn/giảm (nếu có).
Ký và ghi rõ họ tên:
Người nộp thuế hoặc đại diện hợp pháp ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có).
II. PHẦN XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN CHỨC NĂNG
Phần này do địa chính xã/phường và UBND xã/phường xác nhận. Người dân không cần tự điền.
Trên đây là cách viết tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu 01 TK SDDPNN chi tiết năm 2025.
Cách viết tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu 01 TK SDDPNN chi tiết năm 2025 (Hình từ Internet)
Diện tích đất tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định như thế nào?
Căn cứ tại Điều 6 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 được sửa đổi bởi Điều 249 Luật Đất đai 2024 như sau:
Điều 6. Giá tính thuế
1. Giá tính thuế đối với đất được xác định bằng diện tích đất tính thuế nhân với giá của 1m2 đất.
2. Diện tích đất tính thuế được quy định như sau:
a) Diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế sử dụng.
Trường hợp có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở thì diện tích đất tính thuế là tổng diện tích các thửa đất tính thuế.
Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để xây dựng khu công nghiệp thì diện tích đất tính thuế không bao gồm diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung;
b) Đối với đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư bao gồm cả trường hợp vừa để ở, vừa để kinh doanh thì diện tích đất tính thuế được xác định bằng hệ số phân bổ nhân với diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
Hệ số phân bổ được xác định bằng diện tích đất xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư chia cho tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
Trường hợp nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư có tầng hầm thì 50% diện tích tầng hầm của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng trong tầng hầm được cộng vào diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng để tính hệ số phân bổ;
c) Đối với công trình xây dựng dưới mặt đất thì áp dụng hệ số phân bổ bằng 0,5 diện tích đất xây dựng chia cho tổng diện tích công trình của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
3. Giá của 01 m2 đất là giá đất theo bảng giá đất tương ứng với mục đích sử dụng và được ổn định theo chu kỳ 05 năm.
Theo đó, diện tích đất tính thuế được quy định như sau:
- Diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế sử dụng.
Trường hợp có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở thì diện tích đất tính thuế là tổng diện tích các thửa đất tính thuế.
Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để xây dựng khu công nghiệp thì diện tích đất tính thuế không bao gồm diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung;
- Đối với đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư bao gồm cả trường hợp vừa để ở, vừa để kinh doanh thì diện tích đất tính thuế được xác định bằng hệ số phân bổ nhân với diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
Hệ số phân bổ được xác định bằng diện tích đất xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư chia cho tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
Trường hợp nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư có tầng hầm thì 50% diện tích tầng hầm của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng trong tầng hầm được cộng vào diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng để tính hệ số phân bổ;
- Đối với công trình xây dựng dưới mặt đất thì áp dụng hệ số phân bổ bằng 0,5 diện tích đất xây dựng chia cho tổng diện tích công trình của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất nào?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất như sau:
- Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
- Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;
- Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng);
- Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;
- Đất có mặt nước chuyên dùng;
- Đất phi nông nghiệp khác.