Cá nhân không có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu khi tham gia hoạt động đấu thầu bị phạt bao nhiêu?
Nội dung chính
Cá nhân không có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu khi tham gia hoạt động đấu thầu bị phạt bao nhiêu?
Căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 38 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định vi phạm khác về đấu thầu cụ thể đối với hành vi cá nhân không có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu khi tham gia hoạt động đấu thầu bị phạt cụ thể như sau:
Điều 38. Vi phạm khác về đấu thầu
...
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Cá nhân tham gia hoạt động đấu thầu nhưng không có chứng chỉ đào tạo về đấu thầu, chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
b) Cá nhân tham gia Tổ chuyên gia hoặc tổ chức thẩm định các nội dung trong đấu thầu nhưng không có bản cam kết theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
c) Không tổ chức đấu thầu qua mạng đối với các gói thầu đủ điều kiện tổ chức đấu thầu qua mạng theo lộ trình quy định.
...
Như vậy, đối với hành vi cá nhân không có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu khi tham gia hoạt động đấu thầu có thể bị phạt tiền từ 30 triệu đến 50 triệu đồng.
Lưu ý: Mức phạt tiền quy định trên áp dụng đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính. (khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP)
Cá nhân không có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu khi tham gia hoạt động đấu thầu bị phạt bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Hình thức kiểm tra hoạt động đấu thầu được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 126 Nghị định 214/2025/NĐ-CP quy định 02 hình thức kiểm tra hoạt động đấu thầu cụ thể như sau:
(1) Kiểm tra định kỳ:
- Kiểm tra định kỳ được thực hiện theo kế hoạch thường xuyên hằng năm được người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt;
- Căn cứ tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu của từng năm, đơn vị chủ trì kiểm tra lập kế hoạch kiểm tra định kỳ cho năm kế tiếp, trình người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt. Kế hoạch kiểm tra định kỳ bao gồm các nội dung sau đây: danh sách các đơn vị được kiểm tra; thời gian thực hiện kiểm tra; phạm vi và nội dung kiểm tra; đơn vị phối hợp kiểm tra (nếu có);
- Trường hợp cần điều chỉnh kế hoạch kiểm tra định kỳ đã phê duyệt, đơn vị chủ trì kiểm tra lập kế hoạch điều chỉnh, trình người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt;
- Kế hoạch kiểm tra định kỳ và kế hoạch điều chỉnh (nếu có) được phê duyệt là cơ sở để người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt quyết định kiểm tra và tổ chức triển khai thực hiện kiểm tra;
- Kế hoạch kiểm tra định kỳ và kế hoạch điều chỉnh (nếu có) được gửi đến đơn vị được kiểm tra trong thời hạn tối đa là 10 ngày kể từ ngày được phê duyệt nhưng phải đảm bảo đơn vị được kiểm tra nhận được tối thiểu là 15 ngày trước ngày tiến hành kiểm tra.
(2) Kiểm tra đột xuất:
- Kiểm tra đột xuất do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra quyết định;
- Kiểm tra đột xuất được thực hiện đối với từng trường hợp theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra.
Nội dung kiểm tra hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư bao gồm những gì?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 58 Nghị định 23/2024/NĐ-CP quy định về kiểm tra hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư như sau:
Điều 58. Kiểm tra hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
...
2. Nội dung kiểm tra hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư:
a) Việc ban hành các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện công tác lựa chọn nhà đầu tư;
b) Công bố dự án đầu tư kinh doanh (đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư); lập, phê duyệt, công bố thông tin dự án đầu tư kinh doanh (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư);
c) Lập, phê duyệt hồ sơ mời quan tâm; đánh giá, phê duyệt kết quả mời quan tâm;
d) Lập, phê duyệt hồ sơ mời thầu; đánh giá, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
đ) Nội dung hợp đồng đã ký kết và việc tuân thủ các căn cứ pháp lý trong việc ký kết và thực hiện hợp đồng;
e) Các nội dung cần thiết khác.
3. Nguyên tắc tổ chức, hình thức, phương thức, trình tự, thủ tục kiểm tra thực hiện theo quy định tương ứng tại Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
Như vậy, nội dung kiểm tra hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư gồm:
- Việc ban hành các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện công tác lựa chọn nhà đầu tư;
- Công bố dự án đầu tư kinh doanh (đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư); lập, phê duyệt, công bố thông tin dự án đầu tư kinh doanh (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư);
- Lập, phê duyệt hồ sơ mời quan tâm; đánh giá, phê duyệt kết quả mời quan tâm;
- Lập, phê duyệt hồ sơ mời thầu; đánh giá, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
- Nội dung hợp đồng đã ký kết và việc tuân thủ các căn cứ pháp lý trong việc ký kết và thực hiện hợp đồng;
- Các nội dung cần thiết khác.