Bảng giá đất tỉnh Thanh Hóa cập nhật mới nhất 2025? Bảng giá đất ở tỉnh Thanh Hóa mới nhất?
Nội dung chính
Bảng giá đất tỉnh Thanh Hóa cập nhật mới nhất 2025
Tính tới thời điểm này, ngày 13/12/2024, vẫn chưa có cập nhật mới nhất về bảng giá đất tỉnh Thanh Hóa, vậy nên vẫn có thể sữ dụng bảng giá đất được ban hành kèm theo tại Quyết định 44/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh Hoá đến khi UBND tỉnh Thanh Hóa cập nhật văn bản mới nhất về bảng giá đất năm 2025.
Bảng giá đất tỉnh Thanh Hóa tại Quyết định 44/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh Hóa được sửa đổi, bổ sung bởi các văn bản sau:
- Nghị quyết 231/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Thanh Hoá thông qua Bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (sửa đổi tại Nghị quyết 319/2022/NQ-HĐND)
- Nghị quyết 319/2022/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Thanh Hoá sửa đổi Bảng giá các loại đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Nghị quyết 231/2019/NQ-HĐND
- Quyết định 44/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh Hoá quy định Bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (sửa đổi tại Quyết định 45/2022/QĐ-UBND)
TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH THANH HÓA 2025 ONLINE TẠI ĐÂY
Bảng giá đất tỉnh Thanh Hóa cập nhật mới nhất 2025? Bảng giá đất ở tỉnh Thanh Hóa mới nhất? (Ảnh từ Internet)
Quy định giá đất tại Thành Hoá như thế nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 1 Quyết định 44/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh Hoá quy định giá đất như sau:
- Giá đất trồng cây hàng năm (Chi tiết tại Bảng 1).
- Giá đất trồng cây lâu năm (Chi tiết tại Bảng 2).
- Giá đất nuôi trồng thủy sản (Chi tiết tại Bảng 3).
- Giá đất làm muối (Chi tiết tại Bảng 4).
- Giá đất rừng sản xuất (Chi tiết tại Bảng 5).
- Giá đất rừng phòng hộ (Chi tiết tại Bảng 6).
- Giá đất rừng đặc dụng (Chi tiết tại Bảng 7).
- Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các khu công nghiệp (Chi tiết tại Bảng 8).
- Giá đất ở (Chi tiết tại Bảng 9).
- Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định như sau:
+ Tại địa bàn phường, thị trấn đồng bằng: Bằng 50% giá đất ở cùng vị trí.
+ Tại địa bàn xã đồng bằng, phường và thị trấn miền núi: Bằng 45% giá đất ở cùng vị trí.
+ Tại địa bàn xã miền núi: Bằng 40% giá đất ở cùng vị trí.
- Giá đất thương mại - dịch vụ:
+ Tại địa bàn phường, thị trấn đồng bằng: Bằng 60% giá đất ở cùng vị trí.
+ Tại địa bàn xã đồng bằng, phường và thị trấn miền núi: Bằng 50% giá đất ở cùng vị trí.
+ Tại địa bàn xã miền núi: Bằng 40% giá đất ở cùng vị trí.
- Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan Nhà nước và đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất có các công trình thờ tự, nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hoá nghệ thuật và các công trình đó không gắn liền với đất ở được xác định bằng giá đất ở cùng vị trí, đường, đoạn đường, phố tại các xã, phường, thị trấn.
- Giá đất phi nông nghiệp khác gồm: đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí, đường, đoạn đường tại các xã, phường, thị trấn.
- Giá đất chưa sử dụng: Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng, khi cần có giá để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có đề xuất giá đất từ cao nhất (trường hợp liền kề với hai loại đất khác nhau trở lên) để xác định giá đất. Khi đất chưa sử dụng được cơ quan có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng đã được quy định để xác định giá.
Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định:
Bảng giá đất
1. Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
c) Tính thuế sử dụng đất;
d) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
đ) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
e) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
g) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
h) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
i) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
k) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
...
Như vậy, theo quy định thì bảng giá đất được áp dụng trong các trường hợp như quy định trê