34 Bảng giá đất các tỉnh thành áp dụng từ 1 1 2026? Tra cứu bảng giá đất 2026 toàn quốc

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
34 Bảng giá đất các tỉnh thành áp dụng từ 1 1 2026? Tra cứu bảng giá đất 2026 toàn quốc. Hướng dẫn xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất

Nội dung chính

    34 Bảng giá đất các tỉnh thành áp dụng từ 1 1 2026? Tra cứu bảng giá đất 2026 toàn quốc

    Căn cứ khoản 24 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh cho biết:

    Sau sáp nhập tỉnh, cả nước có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 28 tỉnh và 06 thành phố; trong đó có 19 tỉnh và 04 thành phố hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp xếp là các tỉnh: Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Lai Châu, Lạng Sơn, Nghệ An, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Sơn La và thành phố Hà Nội, thành phố Huế.

    Đồng thời, quy định tại khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024 về quy định điều chỉnh bảng giá đất hàng năm từ 1/1/2026. Vậy từ ngày 1/1/2026 sẽ chính thức áp dụng bảng giá đất các tỉnh thành mới, có thể điều chỉnh, bổ sung trong năm khi cần thiết.

    Dưới đây là 34 bảng giá đất các tỉnh thành áp dụng từ 1 1 2026:

    STT

    Tên tỉnh/thành phố

    Tỉnh/thành phố trước sáp nhập (Các thành phần)

    Bảng giá đất tỉnh/thành

    1

    TP. Hà Nội

    TP. Hà Nội

    Bảng giá đất Hà Nội

    2

    Thanh Hoá

    Thanh Hoá

    Bảng giá đất Thanh Hóa

    3

    Lạng Sơn

    Lạng Sơn

    Bảng giá đất Lạng Sơn

    4

    TP. Huế

    TP. Huế

    Bảng giá đất Huế

    5

    Nghệ An

    Nghệ An

    Bảng giá đất Nghệ An

    6

    Hà Tĩnh

    Hà Tĩnh

    Bảng giá đất Hà Tĩnh

    7

    Lai Châu

    Lai Châu

    Bảng giá đất Lai Châu

    8

    Điện Biên

    Điện Biên

    Bảng giá đất Điện Biên

    9

    Cao Bằng

    Cao Bằng

    Bảng giá đất Cao Bằng

    10

    Quảng Ninh

    Quảng Ninh

    Bảng giá đất Quảng Ninh

    11

    Sơn La

    Sơn La

    Bảng giá đất Sơn La

    12

    Tuyên Quang

    Tuyên Quang + Hà Giang

    Bảng giá đất Tuyên Quang

    13

    Lào Cai

    Lào Cai + Yên Bái

    Bảng giá đất Lào Cai

    14

    Thái Nguyên

    Thái Nguyên + Bắc Kạn

    Bảng giá đất Thái Nguyên

    15

    Phú Thọ

    Phú Thọ + Vĩnh Phúc + Hòa Bình

    Bảng giá đất Phú Thọ

    16

    Bắc Ninh

    Bắc Ninh + Bắc Giang

    Bảng giá đất Bắc Ninh

    17

    Hưng Yên

    Hưng Yên + Thái Bình

    Bảng giá đất Hưng Yên

    18

    TP. Hải Phòng

    TP. Hải Phòng + Hải Dương

    Bảng giá đất Hải Phòng

    19

    Ninh Bình

    Ninh Bình + Nam Định + Hà Nam

    Bảng giá đất Ninh Bình

    20

    Quảng Trị

    Quảng Bình + Quảng Trị

    Bảng giá đất Quảng Trị

    21

    TP. Đà Nẵng

    TP. Đà Nẵng + Quảng Nam

    Bảng giá đất Đà Nẵng

    22

    Quảng Ngãi

    Quảng Ngãi + Kon Tum

    Bảng giá đất Quảng Ngãi

    23

    Gia Lai

    Gia Lai + Bình Định

    Bảng giá đất Gia Lai

    24

    Khánh Hòa

    Khánh Hòa + Ninh Thuận

    Bảng giá đất Khánh Hòa

    25

    Lâm Đồng

    Lâm Đồng + Bình Thuận + Đắk Nông

    Bảng giá đất Lâm Đồng

    26

    Đắk Lắk

    Đắk Lắk + Phú Yên

    Bảng giá đất Đắk Lắk

    27

    TP. Hồ Chí Minh

    TP.HCM + Bình Dương + Bà Rịa Vũng Tàu

    Bảng giá đất Hồ Chí Minh

    28

    Đồng Nai

    Đồng Nai + Bình Phước

    Bảng giá đất Đồng Nai

    29

    Tây Ninh

    Tây Ninh + Long An

    Bảng giá đất Tây Ninh

    30

    TP. Cần Thơ

    TP. Cần Thơ + Sóc Trăng + Hậu Giang

    Bảng giá đất Cần Thơ

    31

    Vĩnh Long

    Vĩnh Long + Bến Tre + Trà Vinh

    Bảng giá đất Vĩnh Long

    32

    Đồng Tháp

    Đồng Tháp + Tiền Giang

    Bảng giá đất Đồng Tháp

    33

    Cà Mau

    Cà Mau + Bạc Liêu

    Bảng giá đất Cà Mau

    34

    An Giang

    An Giang + Kiên Giang

    Bảng giá đất An Giang

    34 Bảng giá đất các tỉnh thành áp dụng từ 1 1 2026

    Hoặc có thể tra cứu bảng giá đất 2026 toàn quốc dưới đây:

    BẢNG GIÁ ĐẤT 2026 TOÀN QUỐC

    34 Bảng giá đất các tỉnh thành áp dụng từ 1 1 2026? Tra cứu bảng giá đất 2026 toàn quốc

    34 Bảng giá đất các tỉnh thành áp dụng từ 1 1 2026? Tra cứu bảng giá đất 2026 toàn quốc (Hình từ Internet)

    Hướng dẫn xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất

    Căn cứ tại Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 226/2025/NĐ-CP quy định về xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất như sau:

    (1) Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất

    - Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:

    Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

    Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

    - Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:

    Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

    Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

    (2) Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP và tình hình thực tế tại địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong bảng giá đất đồng thời với việc quyết định bảng giá đất.

    Đối với thửa đất, khu đất có yếu tố thuận lợi hoặc kém thuận lợi trong việc sử dụng đất, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương để quy định tăng hoặc giảm mức giá đối với một số trường hợp sau:

    - Đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có khả năng sinh lợi cao, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh, thương mại và dịch vụ; đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường; đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở;

    - Thửa đất ở có các yếu tố thuận lợi hơn hoặc kém thuận lợi hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất so với các thửa đất ở có cùng vị trí đất trong bảng giá đất.

    Giá đất tại bảng giá đất 2026 có tăng? Có ảnh hưởng gì tới chi phí làm sổ đỏ?

    Theo Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định:

    Điều 159. Bảng giá đất
    [...]
    2. Bảng giá đất được xây dựng theo khu vực, vị trí. Đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất thì xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn.
    3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
    Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trong năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
    [...]

    Theo đó, từ 01/8/2024 Luật Đất đai 2024 đã bãi bỏ quy định về khung giá đất và thực hiện xây dựng bảng giá đất hằng năm. Bảng giá đất mới sẽ được xây dựng theo khu vực, vị trí trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn.

    Kể từ 01/01/2026, bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và công bố sẽ được ban hành hằng năm, thay vì định kỳ 5 năm như quy định tại khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013. Bảng giá đất có thể điều chỉnh, bổ sung trong năm khi cần thiết.

    Điều này sẽ khiến Bảng giá đất mới tiệm cận hơn so với với giá thị trường, có khả năng giá đất từ 01/01/2026 sẽ tăng cao hơn so với Bảng giá đất hiện hành.

    Theo khoản 3 Điều 135 Luật Đất đai 2024 quy định

    Điều 135. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
    [...]
    3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất chỉ được cấp sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
    Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp sau khi cơ quan có thẩm quyền xác định không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính; trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp sau khi cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định cho thuê đất, ký hợp đồng thuê đất.
    [...]

    Như vậy, sổ đỏ chỉ được cấp lần đầu sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

    Trong đó, nghĩa vụ tài chính gồm: Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất đai và lệ phí trước bạ; nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế xác định.

    Việc ban hành bảng giá đất hằng năm để điều chỉnh giá đất sẽ khiến tiền sử dụng đất tăng, dẫn đến chi phí làm sổ đỏ lần đầu cũng tăng từ 01/01/2026. Do đó, người sử dụng đất nên làm sổ đỏ lần đầu trước 01/01/2026 nếu có đủ điều kiện được cấp sổ đỏ để tránh phát sinh nghĩa vụ tài chính cao hơn

     

    saved-content
    unsaved-content
    1