16:59 - 08/11/2024

3 Đối tượng không làm bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024

03 đối tượng không phải làm bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên vào cuối năm 2024. Nội dung kiểm điểm của Đảng viên vào cuối năm 2024.

Nội dung chính

    3 Đối tượng không làm bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Quy định 124/QĐ-TW-2023 quy định 3 đối tượng không làm bản kiếm kiểm cá nhân Đảng viên vào cuối năm bao gồm:

    Đối tượng kiểm điểm
    ...
    2. Cá nhân
    2.1. Đảng viên trong toàn Đảng (trừ đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt đảng; đảng viên bị đình chỉ sinh hoạt đảng; đảng viên mới kết nạp chưa đủ 6 tháng).
    2.2. Cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp.

    Theo như quy định trên thì ba đối tượng không phải làm bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024 bao gồm:

    - Đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt Đảng.

    - Đảng viên bị đình chỉ sinh hoạt Đảng.

    - Đảng viên mới kết nạp chưa đủ 6 tháng.

    3 Đối tượng không làm bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 20243 Đối tượng không làm bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024 (Hình ảnh từ Internet)

    Nội dung kiểm điểm của Đảng viên vào cuối năm 2024 bao gồm những gì?

    Căn cứ theo Điều 6 Quy định 124/QĐ-TW-2023 đề cập đến nội dung kiểm điểm cá nhân bao gồm:

    Nội dung kiểm điểm
    Nội dung kiểm điểm tập trung làm rõ những kết quả đạt được, khuyết điểm, hạn chế, yếu kém và nguyên nhân, giải pháp và thời gian khắc phục.
    ...
    2. Cá nhân
    2.1. Cá nhân không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
    a) Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá".
    b) Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm.
    c) Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm.
    d) Những vấn đề được gợi ý kiểm điểm; việc khắc phục những hạn chế, khuyết điểm được cấp có thẩm quyền kết luận và được chỉ ra ở kỳ kiểm điểm trước (nếu có).
    2.2. Cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
    Kiểm điểm nội dung tại Điểm 2.1 và các nội dung sau:
    a) Kết quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành; thực hiện chức trách, nhiệm vụ; mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý; khả năng quy tụ, xây dựng đoàn kết nội bộ.
    b) Trách nhiệm trong công việc; tinh thần năng động, đổi mới, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; xử lý những vấn đề khó, phức tạp, nhạy cảm trong thực hiện nhiệm vụ.
    c) Trách nhiệm nêu gương của bản thân và gia đình; việc đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; sự tín nhiệm của cán bộ, đảng viên.
    2.3. Ngoài những nội dung trên, cấp ủy, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo, quản lý, người đứng đầu, cá nhân phải kiểm điểm làm rõ trách nhiệm khi có dấu hiệu vi phạm; để xảy ra những vấn đề bức xúc, phức tạp, dư luận quan tâm; có đơn, thư khiếu nại, tố cáo; biểu hiện mất đoàn kết nội bộ; vi phạm nguyên tắc, quy định của Đảng; biểu hiện "lợi ích nhóm", tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá"; có tập thể, cá nhân thuộc quyền quản lý bị kỷ luật, khởi tố; trì trệ, yếu kém, không hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao.

    Theo như quy định trên thì nội dung kiểm điểm cá nhân đảng viên bao gồm như sau:

    - Nội dụng kiểm điểm cá nhân không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý:

    + Kiểm điểm phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tinh thần đoàn kết, trách nhiệm nêu gương, và tác phong làm việc.

    + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn, chỉ tiêu được giao trong năm.

    + Xem xét cam kết tu dưỡng, phấn đấu và khắc phục khuyết điểm từ kỳ kiểm điểm trước.

    - Nội dụng kiểm điểm cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý:

    + Thêm vào các nội dung kiểm điểm của cá nhân không giữ chức vụ, bao gồm kết quả lãnh đạo, chỉ đạo, và quản lý các tổ chức, đơn vị thuộc quyền.

    + Đánh giá trách nhiệm trong công việc, khả năng đổi mới sáng tạo và giải quyết vấn đề khó khăn.

    + Kiểm điểm trách nhiệm nêu gương của bản thân và gia đình, việc đấu tranh chống tham nhũng, tiêu cực.

    - Nội dung kiểm điểm trách nhiệm khi có dấu hiệu vi phạm:

    + Làm rõ trách nhiệm khi có dấu hiệu vi phạm, vấn đề bức xúc, dư luận quan tâm, đơn thư khiếu nại, tố cáo, hoặc mất đoàn kết nội bộ.

    Cách thức đánh giá và xếp loại chất lượng đối với cá nhân Đảng viên được thực hiện như thế nào?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 11 Quy định 124/QĐ-TW-2023 việc đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với cá nhân được thực hiện theo 3 bước:

    Bước 1: Tập thể, cá nhân tự đánh giá, xếp loại.

    Căn cứ tiêu chí xếp loại, từng tổ chức, tập thể, cá nhân tự phân tích chất lượng và xếp loại vào 1 trong 4 mức theo quy định tại Điều 12 Quy định 124/QĐ-TW-2023.

    Bước 2: Thẩm định và đề xuất mức xếp loại.

    Trên cơ sở kết quả tự đánh giá, xếp loại của tập thể, cá nhân và ý kiến tham gia của cơ quan có liên quan, cơ quan tham mưu về công tác tổ chức cán bộ thẩm định và đề xuất mức xếp loại chất lượng.

    Bước 3: Cấp có thẩm quyền quyết định xếp loại chất lượng.

    Đối với những tập thể, cá nhân sau khi có kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng nếu có đơn, thư khiếu nại, tố cáo, có dấu hiệu vi phạm kỷ luật đảng, pháp luật Nhà nước, mất đoàn kết nội bộ thì cấp ủy cấp trên trực tiếp chỉ đạo kiểm tra, xác minh, thẩm định, xem xét lại kết quả đánh giá, xếp loại

    Tải mẫu quyết định đánh giá và xếp loại lại tổ chức đảng, đảng viên năm 2024. Tại đây

    549