Tổng vốn đầu tư xây dựng Khu nhà ở xã hội NO3 tỉnh Phú Thọ

Theo Quyết định 1440/QĐ-UBND 2025 của UBND tỉnh Phú Thọ thì dự án Khu nhà ở xã hội NO3 tỉnh Phú Thọ có tổng vốn đầu tư là bao nhiêu?

Mua bán Nhà riêng tại Thành phố Việt Trì

Xem thêm Mua bán Nhà riêng tại Thành phố Việt Trì

Nội dung chính

    Tổng vốn đầu tư xây dựng Khu nhà ở xã hội NO3 tỉnh Phú Thọ

    Ngày 22/6/2025, UBND tỉnh Phú Thọ đã ban hành Quyết định 1440/QĐ-UBND về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án nhà ở xã hội NO3.

    Dự án đầu tư xây dựng Khu nhà ở xã hội NO3 tỉnh Phú Thọ có địa điểm thuộc Khu nhà ở và Dịch vụ thương mại Minh Phương, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.

    Căn cứ theo khoản 5 Điều 1 Quyết định 1440/QĐ-UBND 2025 thì dự án có tổng vốn đầu tư dự kiến là 581.238.000.000 đồng.

    Lưu ý: Chi phí trên chưa bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án.

    "Trên đây là thông tin về tổng vốn đầu tư xây dựng Khu nhà ở xã hội NO3 tỉnh Phú Thọ"

    Tổng vốn đầu tư xây dựng Khu nhà ở xã hội NO3 tỉnh Phú Thọ

    Tổng vốn đầu tư xây dựng Khu nhà ở xã hội NO3 tỉnh Phú Thọ (Hình từ Internet)

    Trách nhiệm của đầu tư xây dựng Khu nhà ở xã hội NO3 tỉnh Phú Thọ

    Căn cứ theo khoản 5 Điều 2 Quyết định 1440/QĐ-UBND 2025 thì trách nhiệm của đầu tư xây dựng Khu nhà ở xã hội NO3 tỉnh Phú Thọ như sau:

    (1) Hoàn thiện các thủ tục về đầu tư theo đúng quy định của pháp luật;

    (2) Lập bảng tiến độ tổng thể thực hiện dự án trình phê duyệt làm cơ sở quản lý, giám sát, tổ chức thực hiện;

    (3) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật hiện hành;

    (4) Tập trung nguồn lực để triển khai thực hiện các nội dung đầu tư đảm bảo đúng tiến độ;

    (5) Đề xuất phương án thu hồi vốn đầu tư dự án theo quy định pháp luật;

    (6) Tuân thủ các quy định về chất lượng công trình, bảo vệ môi trường, an toàn lao động, các quy định của pháp luật về đất đai, đầu tư, xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản và các quy định pháp luật khác có liên quan.

    Ai được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội năm 2025?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì các đối tượng sau được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội:

    (1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020.

    (2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.

    (3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

    (4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

    (5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

    (6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

    (7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

    (8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    (9) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật này, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật này.

    (10) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

    (11) Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.

    (12) Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

    saved-content
    unsaved-content
    1